Thuốc Dinpocef 200 là thuốc gì? Giá bao nhiêu, có tác dụng gì?

3/5 - (2 bình chọn)

1,Thuốc Dinpocef 200 là thuốc gì?

Thuốc Dinpocef 200 thuộc nhóm thuốc kháng sinh điều trị nhiễm nhuẩn, diệt kí sinh trùng, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được sản xuất trên công nghệ và dây truyện hiện đại khép kin, bởi công ty Micro Labs., Ltd – ẤN ĐỘ. Thuốc được kiểm tra, và đảm bảo an toàn, đặt tiêu chuẩn TCCS được nhập khẩu hoàn toàn và phân phối rộng rãi tại Việt Nam, có số đăng kí là SĐK:VN-8850-09.

Dinpocef 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đóng gói dưới 2 dạng là 1 hộp 1 vỉ 6 viên, hoặc 1 hộp 1 vỉ x 10 viên.

Thuốc Dinpocef 200 là thuốc gì?
Thuốc Dinpocef 200 là thuốc gì?

2, Công dụng và chỉ định của thuốc Dinpocef 200

Thuốc Dinpocef 200 là một thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, giúp tiêu điệt các vi khuẩn thông qua ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào của si sinh vật gây bệnh. Thuốc có tác dụng trong điều trị các bệnh nhiếm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, các nhiếm khuẩn ở da

  • Nhiếm khuẩn đường hô hấp: nhiếm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amydan, viêm tai giữa, viêm xoang..
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi,viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, đợt cấp của bệnh COPD..,
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang.
  • Bệnh lậu cấp tính ở niệu đạo, bệnh lậu cấp tính chưa có biến chứng.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn ở da và tổ chức dưới da ở mức độ nhẹ và vừa.

3, Thành phần Cefpodoxime của thuốc Dinpocef 200 có tác dụng gì?

Thuốc Dinpocef 200 có thành phần chính là Cefpodoxime và tá dược vừa đủ 1 viên. Cefpodoxime là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosprin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế quá trinh tổng hợp màng tế bào của vi khuẩn. Hoạt chất này bền vững với trước sự tấn công của các Beta lactamase do các vi khuẩn gram dương và gram âm tạo ra.

Cefpodoxime có tác dụng kháng khuẩn nhờ vào sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng, giúp ngăn chặn liên kết chéo chuỗi peptidoglycan của vi khuẩn gây bệnh.

Thuốc có phổ kháng khuẩn trên các vi khuẩn gram dương: Streptococcus, S.aureus, Streptococcus pneumoniae, taphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin…. Trên vi khuẩn gram âm: Escherichia coli, klebsiella oxytoca, H. influenzae, H. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.

4, Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Thuốc Dinpocef 200 được dùng theo đường uống, thuốc nên được uống trong bữa ăn hoặc  uống ngay sau bữa ăn do thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Nên uống thuốc nguyên viên, không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

Ngưới lớn

  • Đối với nhiếm khuẩn đường hô hấp trên: 100mg/ lần ngày dùng 2 lần dùng tối đa 10 ngày.
  • Đối với viêm phổi cấp tính: 200mg/lần, ngày dùng 2 lần, trong 14 ngày.
  • Đối với nhiếm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: 100mg/ lần, ngày 2 lần dùng trong 7-10 ngày.
  • Đối với nhiếm khuẩn da và tổ chức dưới da: 400mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.

Trẻ em

  • Đối với trường hợp viêm họng, viêm amydan cấp tính: 10mg/kg/ ngày, ngày dùng 2 lần, tối đa không quá 200mg/ ngày trong 10 ngày.
  • Đối với viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ ngày, ngày dùng 2 lần, tối đa không quá 400mg/ ngày trong 10 ngày.

Đối với điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, ngày dùng 2 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 6 tháng tuổi- 2 năm: 40mg/kg/ngày, dùng 2 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 3 năm- 8 tuổi: 80mg/ ngày, ngày dùng 2 lần.
  • Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/ ngày, ngày dùng 2 lần.
  • Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút: Ngày dùng 1 lần.
  • Đối với bệnh nhân xơ gan không cần điều chỉnh liều.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc 
Liều dùng và cách sử dụng thuốc

5, Thuốc Dinpocef 200 có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?

Thuốc Dinpocef 200 dùng được cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên khi dùng cho đối tượng phụ nữ mang thai phải cân nhắc và theo chỉ định của bác sĩ, nên dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn.

Thuốc Dinpocef 200 thuốc bài tiết được qua sữa mẹ, tuy với lượng nhỏ nhưng có thể gây ảnh hưởng vi khuẩn đường ruột của trẻ khi bú mẹ. Vì vậy không dùng cho phụ nữ đang cho con bú gây ảnh hưởng cho trẻ khi bú mẹ. Nếu trường hợp thật cần thiết phải dùng thì bà mẹ không nên cho trẻ bú hoặc cai sữa trước khi dùng. Chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải theo đõi nghiêm ngặt trong quá trình thuốc, khi dùng có bất kì dấu hiệu lạ nào cần phải thông báo ngay cho bác sĩ được biết.

6, Thuốc Dinpocef 200 có giá bao nhiêu?

Hiện thuốc Dinpocef 200 được phân phối rộng rãi trên thị trường Việt Nam. Giá thuốc hiện có sự chênh lệch ở một số nhà thuốc và thời điểm mua thuốc. Vì vậy trước khi mua thuốc cần tìm hiểu giá, để tránh mua phải thuốc với giá quá cao. Giá một hộp thuốc Dinpocef 200 dao động khoảng 210.000 đồng.

Thuốc Dinpocef 200 có giá bao nhiêu?
Thuốc Dinpocef 200 có giá bao nhiêu?

7, Thuốc Dinpocef 200 mua ở đâu?

Thuốc Dinpocef 200  được bán ở hầu hết các quầy thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc, và hiện nay rất nhiều hệ thống quầy thuốc lớn đang có nhiều app mua hàng trực tuyến. Vì vậy, theo Healcentral (healcentral.org) khi mua hàng chúng ta cần phải kiểm tra kỹ thuốc: tên nhà sản xuất, hàm lượng, thành phần, bao bì, hạn sử dụng thuốc để tránh mua phải hàng kém chất lượng.

8, Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc Dinpocef 200 cho bất kì trường họp nào quá mãn hoặc có tiền sử quá mãn.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng penicillin. Thận trọng khi dùng cho người bệnh viêm kết tràng.
  • Không sử dụng thuốc cho trường hợp nhiểm khuẩn ở trẻ sơ sinh dưới 15 ngày tuổi.

9, Tác dụng phụ của Thuốc Dinpocef 200

Khi dùng thuốc Dinpocef 200 có thể xảy ra một số tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ thường gặp: biểu hiện tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, viêm đại tràng.
  • Tác dụng phụ ít gặp: ăn không ngon, mất vị giác, đầy hơi khó tiêu, giảm tiết dịch, ho, chảy máu cam.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mẩn đỏ, ngứa, sốc phản vệ,  chóng mặt hoa mắt,lo âu, mất ngủ, có tăng tiểu cầu máu, tăng bạch cầu ưa esoin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

10, Lưu ý khi sử dụng thuốc Dinpocef 200

  • Khi dùng thuốc xảy ra bất kiì phản ứng nào cần thông báo ngay cho bác sĩ được biết.
  • Sửu dụng thuốc Dinpocef 200 nguyên viên không bẻ, không nghiền mát.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng hoặc thuốc không còn nguyên trong vỉ, vỉ thuốc bị rách, thuốc để ngoài không khí lâu ngày bị bở, mốc.
  • Cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, uống thuốc đều đặn không được tự ý bỏ không uống thuốc hoặc tăng giảm liều dùng.
  • Thuốc thận trọng khi cho người cần tập trung cao như người lái xe, người làm nghề vận hành máy móc do thuốc có tác gây đau đầu chóng mặt.
  • Thận trọng dùng thuốc cho người bệnh suy thận nặng.
  • Khi sử dụng thuốc Dinpocef 200 kéo dài có thể là môi trường tạo điều kiên cho sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức, do vậy cần phải theo dõi sat người bệnh trong quá trình dùng thuốc.
  • Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp 25- 30 độ C, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, nấm mốc tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Dinpocef 200
Lưu ý khi sử dụng thuốc Dinpocef 200

11, Dược động học

Hấp thu: sau khi uống thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn tại đường tiêu hóa, và phân hủy thành cefpodoxime. Sau khi uống liều 100mg, nồng độ đặt đỉnh trung bình huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi uống cùng với thức ăn, thì nồng độ trong huyết tương và và mức độ hấp thu tăng lên, nồng độ sinh khả dụng của cefpodoxim đặt khoảng 50%.

Phân bố: Sau khi dùng thuốc, được gắn chủ yếu vào protein huyết tương khoảng 40%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại ruột.

Thải trừ: Phần lớn thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi, thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, một phần nhỏ bài tiết qua sữa mẹ. Thời gian bán phân hủy qua huyết tương là 2,8 giờ. Sau khi uống khoảng 33% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

12, Tương tác thuốc

Khi dùng thuốc Dinpocef 200 với một số thuốc có thể xảy ra các tương tác như:

  • Sử dụng rượu, bia và chất kích thích làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Khi dùng cùng với Probenecid làm tăng nồng độ cefpodoxime trong huyết tương.
  • Khi dùng cùng với các thuốc kháng Acid hoặc các nhóm thuốc ức chế H2, thì nồng độ  cefpodoxime trong huyết tương giảm khoảng 30%.

13, Xử trí quá liều, quên liều

Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau đầu. Trường hợp nặng biểu hiện phản ứng quá mẫn: phát ban, chóng mặt, hoa mắt, sốc phản vệ…

Xử trí:  Thông báo ngay cho bác sĩ khi có bất kì biểu hiện của quá liều.Cần đến ngay cơ ở y tế gần nhất hoặc gọi điện đến trung tâm cấp cứu 115. Không được tự ý điều trị tại nhà, tránh ảnh hưởng đến tính mạng

Quên liều: Cần uống ngay sau khi nhớ, nhưng phải chú ý thời gian với liều tiếp theo. Nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên dùng liều tiếp như bình thường. Tuyệt đối không được gộp 2 liều là một để bù cho liều đã quên. Cần phải chú ý không quên liều quá nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh.

Xem thêm:

Thuốc Ospamox 500mg có dùng được cho bà bầu không? Giá bao nhiêu

Thuốc Zelfamox: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây