Nirdicin

5/5 - (1 bình chọn)

Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm Nirdicin, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Nirdicin như: Nirdicin là thuốc gì? Thuốc Nirdicin có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Nirdicin để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Nirdicin được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.

Nirdicin là thuốc gì?

Hộp thuốc Nirdicin
Hình ảnh: Hộp thuốc Nirdicin

Nirdicin là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.
Nirdicin được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được đóng gói trong vỉ. Một hộp Nirdicin gồm có 1 vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Một viên nén bao phim Nirdicin chứa thành phần chính là Levofloxacin tồn tại ở dạng Levofloxacin hemihydrat với hàm lượng 500mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Nirdicin

Nirdicin với thành phần chính là Levofloxacin là một kháng sinh thuộc thế hệ II  nhóm quinolon.
Levofloxacin ức chế enzym ADN-gyrase là một enzym tham gia vào quá trình tổng hợp acid nhân của vi khuẩn. Levofloxacin còn có khả năng tạo phức với kim loại hoá trị II của các protein có chứa kim loại này làm mất hoạt tính của protein đó.
Phổ tác dụng của Nirdicin khá rộng, tác động lên cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Một số vi khuẩn gram dương  như cầu khuẩn ruột, tụ cầu vàng, liên cầu. Một số vi khuẩn gram âm như cầu khuẩn, trực khuẩn; một số vi khuẩn đã kháng acid nalidixic, Ps.aeruginosa; một số vi khuẩn nội bào như chlamydia, mycoplasma, Legionella. Ngoài ra Nirdicin còn tác dụng trên cả vi khuẩn kị khí.

Chỉ định

Nirdicin được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân lớn hơn 18 tuổi  bị nhiễm trùng ở mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng .
Các bệnh nhân mắc bệnh viêm đường hô hấp như viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt kịch phát viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp đều có thể chỉ định Nirdicin.
Trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh thuộc hệ tiết niệu như bị viêm thận – bể thận cấp tính, nhiễm trùng đường tiết niệu xuất hiện biến chứng hoặc không cũng được chỉ định Nirdicin.
Nhiễm trùng da cũng có thể được chỉ định điều trị bằng Nirdicin.

Cách dùng – liều dùng

Vỉ thuốc Nirdicin
Hình ảnh: Vỉ thuốc Nirdicin

Nirdicin dạng viên nén bao phim sử dụng bằng đường uống. Nếu chỉ sử dụng ½ viên bạn có thể bẻ thuốc theo đường khía của viên thuốc. Bạn nên nuốt cả viên thuốc cùng một lượng nước đủ lớn sau bữa ăn. Bạn không nên dùng Nirdicin cùng lúc với các thuốc antacid hay các vitamin.
Liều lượng thuốc được căn cứ vào tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân cũng như độ nhạy của vi khuẩn.
Thông thường khi sử dụng cho người lớn (độ tuổi > 18) liều dùng như sau:
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: sử dụng 1 viên chia làm 1 hoặc 2 lần uống trong 1 ngày. Điều trị viêm xoang cấp: sử dụng 1 viên mỗi lần và mỗi ngày chỉ uống 1 lần.
Điều trị cho bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng thì sử dụng 1 viên cho mỗi ngày và chia làm từ 1 đến 2 lần uống.
Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu sử dụng ½ viên cho một lần uống mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân mắc phải đợt cấp của viêm phế quản mãn thì sử dụng từ ½ đến 1 viên cho 1 lần uống mỗi ngày.
Thời gian dùng thuốc duy trì từ 1 đến 2 tuần lễ. Đối với bệnh nhân bị suy thận cần được hiệu chỉnh liều phù hợp.
Bạn cần sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Bạn tuyệt đối không thay đổi liều dùng, cách dùng cũng như tự ý ngừng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.  Bạn cũng nên đọc hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Nếu bạn không chắc chắn làm thế nào để sử dụng , hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Trường hợp không được sử dụng thuốc

Tuyệt đối không sử dụng cho bênh nhân bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh quinolon.
Chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi.
Đối với bệnh nhân bị động kinh hoặc bệnh nhân thiếu hụt G6PD cũng chống chỉ định với Nirdicin.

Tác dụng phụ

Nirdicin có thể gây ra các tác dụng phụ lên các cơ quan trong cơ thể.
Đối với cơ, xương, khớp thì Levofloxacin có khả năng gắn vào sụn tiếp hợp; làm viêm gân, đứt gân Archille.
Trên hệ tiêu hoá thì Nirdicin có thể gây rối loạn với một số triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,…
Tác động lên hệ thần kinh trung ương gây đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, có thể gây co giật.
Có thể gây ra hiện tượng quang độc tính: dưới ánh sáng tử ngoại, giải phóng các gốc tự do dẫn tới gây loét.
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất cứ điều gì khác làm cho bạn cảm thấy không khỏe.Đừng hoảng hốt bởi danh sách các tác dụng phụ có thể xảy ra. Bạn có thể không gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận.
Khi sử dụng Nirdicin bạn không nên vận động mạnh vì Nirdicin có khả năng gắn vào sụn tiếp hợp, gây viêm gân, đứt gân Archille.
Khi sử dụng Nirdicin bạn nên bảo vệ da, tránh tác động trực tiếp từ ánh nắng mặt trời.
Nirdicin không phải lựa chọn hàng đầu trong điều trị nhiễm khuẩn. Chỉ sử dụng Nirdicin khi đã thấy rõ lợi ích khác biệt của nó so với các kháng sinh khác.
Không nên sử dụng Nirdicin cho trẻ em dưới 18 tuổi và chống chỉ định với trẻ dưới 2 tuổi.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú cũng không nên dùng Nirdicin. Cần cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích trước khi dùng thuốc nhờ sự tư vấn của bác sĩ.
Bạn cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, nếu bạn cảm thấy không cải thiện tình trạng bệnh có thể liên hệ trao đổi với bác sĩ, tuyệt đối không tự ý thay đổi cách dùng, liều dùng hay ngừng thuốc mà không trao đổi với bác sĩ của bạn.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và để xa tầm tay trẻ em.
Bạn tuyệt đối không sử dụng thuốc đã quá hạn, thuốc biến đổi về chất cũng như màu sắc.

Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác

Nirdicin có khả năng ức chế CYT P450 nên khi dùng cùng các thuốc khác chuyển hoá qua gan thì chúng có khả năng sẽ tăng nồng độ dạng tự do trong máu gây tăng độc tính cho cơ thể.
Nirdicin còn có khả năng tạo phức với ion kim loại hoá trị II vì vậy nó tương tác với các thuốc chứa kim loại như vitamin muối khoáng, antacid.
Bạn vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng, gần đây đã sử dụng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác – ngay cả những loại thuốc không được kê đơn mà bạn mua từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm sức khỏe.Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Nirdicin hoặc Nirdicin có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc khác. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn.

Cách xử trí quá liều, quên liều

Quá liều: một số triệu chứng bạn có thể gặp phải khi sử dụng Nirdicin quá liều như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,… bạn cần được đưa tới cơ sở y tế ngay để được tiếp nhận điều trị. Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Nirdicin, chỉ có thể điều trị triệu chứng cho bênh nhân. Nếu thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hoá có thể gây nôn, hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Quên liều: Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc thì hãy dùng sớm nhất có thể khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần tới giờ dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ liều đã quên đi và dùng liều tiếp theo đúng giờ. Tuyệt đối không gộp chung 2 liều với nhau sẽ gây tình trạng quá liều. Đừng để quên 2 liều liên tiếp. Bạn có thể sử dụng báo thức nhắc nhở hoặc nhờ người thân nhắc dùm nếu bạn hay quên.

Giá thuốc Nirdicin

Nirdicin được sản xuất bởi Pharmathen S.A – HY LẠP.
Thuốc được phân phối và bán ra ở các nhà thuốc và các cơ sở y tế trên toàn quốc.
Hiện nay trên thị trường nó có giá khoảng 350.000 đồng/ 1 hộp 1 vỉ x 10 viên nén.
Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Nirdicin đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.

7 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây