Bạch tật lê: đặc điểm thực vật, nguồn gốc, phân bố, công dụng

5/5 - (2 bình chọn)

Các thảo dược hiện nay có tầm quan trọng không hề thua kém các thuốc Tân dược. Nhiều dược liệu có nhiều vai trò đối với cơ thể như bồi bổ cơ thể, điều hòa huyết áp, hỗ trợ trị bệnh rất tốt. Trong bài viết này, Heal Central sẽ giới thiệu tới độc giả những thông tin chi tiết về thảo dược Bạch tật lê.

Tên gọi, nguồn gốc, phân bố

Bạch tật lê, hay còn được gọi với các tên gọi khác như quỷ kiến sầu nhỏ, gai ma vương, có tên khoa học là Tribulus terrestris, là loài thực vật có hoa nằm trong họ Tật lê Zygophyllaceae.
Bạch tật lê là loài cây bản địa của các nước vùng nhiệt đới và ôn đới Nam Âu, Nam Á, châu Phi và châu Úc. Tại Việt Nam, Bạch tật lê được tìm thấy nhiều ở các vùng ven biển, ven sông, mọc nhiều ở Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, nhiều nhất ở Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa.

Đặc điểm thực vật

Bạch tật lê là loài cây thân cỏ, lá kép lông chim, phía dưới phiến lá có nhiều lông trắng, mọc bò khắp mặt đất, mọc thành thảm rộng tới 1m. Cành cây bạch tật lê có thể dài tới 2-3m.
Bạch tật lê có hoa vàng 5 cánh, 10 nhị và 5 bầu ô, có cuống hoa ngắn 5 lá đài, hoa nở rộ vào cuối mùa xuân và đầu mùa hạ.
Quả bạch tật lê cứng, nhiều gai, gồm 5 cạnh, các gai sắc nhọn (gai ma vương), bên dưới lớp vỏ quả dày chứa hạt phôi không có nội nhũ.
Bạch tật lê là loài cây ưa sáng, chịu được khô hạn, mọc nhiều ở ven biển.

Đặc điểm thực vật bạch tật lệ
Đặc điểm thực vật bạch tật lê

Quá trình thu hái – sơ chế

Bộ phận dùng chủ yếu của Bạch tật lê là quả chín, thường được thu hái vào khoảng tháng 8, tháng 9 hàng năm. Cách thu hái thông thường là cắt cả cây về, sau đó để quả rơi ra bằng cách dùng lực đập. Quả già, cứng và chắc sẽ được chọn để tiếp tục xử lý, có thể để sống hoặc sao cháy gai.
Có thể sơ chế bạch tật lê theo 2 cách:

  • Đồ quả (khoảng 3 giờ), đem phơi khô và giã cho hết gai bám ngoài, sau đó đem tẩm rượu và đồ tiếp trong 3 giờ, phơi khô và để dùng.
  • Ngâm quả bạch tật vào nước, bỏ gai và quả lép, sau đó được đem sao vàng, nghiền thành bột dùng dần.

Tham khảo: Ba Kích có tác dụng gì, Cách rút lõi, Hướng dẫn cách ngâm rượu?

Vị thuốc

Tính vị: Bạch tật lệ có vị đắng, hơi cay, khi dùng sống thì có tính bình, sau khi đã sao vàng thì có tính ấm.
Quy kinh: Theo các bản thảo, Bạch tật lệ được quy vào 2 kinh phế và can.
Công năng: Hành huyết, tán phong, giải độc bình can, thắng thấp, tả phế.
Chủ trị: các chứng tắc sữa, đau đầu, sinh lý yếu, thận yếu thận hư, chứng di tinh, đau mắt đỏ, phong ngứa.

Đặc điểm dược liệu bạch tật lệ
Đặc điểm dược liệu bạch tật lê

Thành phần dược chất

Thành phần được tìm thấy trong dịch chiết từ Bạch tật lê gồm có:
Hoạt chất Diosgenin trong quả có tác dụng tăng cường tiết hormone ở nam giới, giúp tăng cường sinh lý, tăng cường tác dụng của hoạt chất Protodioscin qua tác dụng lên hệ vùng dưới đồi – tuyến yên, giúp cải thiện khả năng cương dương và ham muốn tình dục.
0,01% alkaloid; 3,5% chất béo.
Ngoài ra còn có một lượng tinh dầu nhỏ, các nitrat, flavonoid, các saponin steroid khác.

Công dụng của cây Bạch tật lê

Công dụng của cây Bạch tật lê gồm có:

  • Hạ huyết áp.
  • Kích thích sản sinh nội tiết tố nam, bổ thận cường dương, tăng cường sinh lực cho nam giới.
  • Trị chứng thận hư, thận yếu gây đau lưng mỏi gối.
  • Giúp tăng cường giải độc gan, bảo vệ gan.
  • Trị các chứng về mắt như đau mắt đỏ.
  • Giảm đau tức ngực sườn, giảm tắc sữa, ngứa.

Đối tượng sử dụng

Bạch tật lê có thể dùng cho các đối tượng gồm:

  • Người mắc bệnh sỏi thận, huyết áp cao.
  • Người mắc các bệnh lý về mắt, gồm cả đau mắt đỏ.
  • Nam giới suy giảm chức năng sinh lý, giảm ham muốn tình dục, vô sinh, liệt dương, di tinh, mộng tinh, rối loạn cương dương.
Bạch tật lê - cải thiện sinh lý cho cánh mày râu
Bạch tật lê – cải thiện sinh lý cho cánh mày râu

Cách dùng cây Bạch tật lê

Bạch tật lê có thể dùng ngâm rượu hoặc sắc thuốc.
Sắc thuốc: trước khi sắc đem sao cháy vỏ, sau đó giã để hạt bạch tật lê vỡ, mỗi ngày 10g sắc với 1 lít nước và dùng uống trong ngày.
Ngâm rượu: có thể ngâm độc vị bạch tật lê với rượu trắng (sao và giã trước khi ngâm), ngâm 20 ngày sau đó dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 1 chén nhỏ cùng bữa ăn. Bạch tật lê cũng có thể dùng ngâm phối nhiều vị, ngâm với rượu tùy lượng và thảo dược cùng ngâm, ngâm 1 tháng trở lên, mỗi ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 1 chén nhỏ. Sau 1 tháng, chắt rượu ra chai khác và đổ thêm rượu mới.

Bài thuốc dân gian từ cây Bạch tật lê

Có nhiều bài thuốc dân gian từ Bạch tật lê được nghiên cứu dựa trên từng tác dụng của cây:

Bài thuốc trị bệnh về mắt

Chữa đau mắt, nhức mắt, chảy nước mắt, giảm thị lực, chữa đau mỏi mắt lâu ngày.

  • Bài 1: phối hợp Bạch tật lê với các vị gồm có Hạt thảo quyết minh, Hoa kim cúc đã sao vàng, mỗi vị cân 10g. Đem giã nát các nguyên liệu, sắc với 400ml nước đến cạn còn khoảng 100ml, dùng uống ngày 2 lần.
  • Bài 2: phơi khô Bạch tật lê trong bóng râm, sau đó nghiền thành bột. Mỗi ngày dùng 8g bột pha uống, mỗi lần uống 4g, uống sau khi ăn. Duy trì uống liên tục đến khi khỏi bệnh.

Bài thuốc bổ thận cường dương, tăng cường sinh lực cho nam giới, chữa di tinh mộng tinh, rối loạn cương dương, liệt dương, yếu sinh lý.
Dùng 16g Bạch tật lê, 12g Hạt sen, 12g Củ súng, 12g Nhị sen, 12g Kỷ tử, 12g Thỏ ty tử, 12g Kim anh, 12g Ba kích, 12g quả Ngấy hương, đem sắc, uống mỗi ngày.

Bài thuốc trị viêm họng, loét miệng, viêm chân răng có mủ, sưng lợi

  • Bài 1: Dùng cao cô đặc của Bạch tật lê: cân khoảng 20-30g Bạch tật lê, tán thành bột mịn sau đó nấu cô đặc, trong quá trình nấu trộn thêm một chút mật ong thành cao. Cao này dùng bôi xung quanh miệng vết thương trong nhiều ngày đến khi khỏi hẳn.
  • Bài 2: 20g Bạch tật lê phối hợp cùng 4g Hoàng bá, 4g Thanh phàn, 20g Ngũ bội tử, 20g Quế nhục, 20g Sinh địa, 20g Tế tân, 20g Mộc tặc, 20g Khô phàn, 20g Hắc phàn. Các nguyên liệu đều được đem phơi khô, tán thành bột mịn dùng bôi vào chỗ viêm loét. Mỗi lần lấy một lượng vừa đủ hỗn hợp bột bôi lên vết thương, đợi 5-10 phút rồi súc miệng sạch lại bằng nước, mỗi ngày bôi 2 lần.

Bài thuốc trị rối loạn kinh nguyệt, chứng đau bụng kinh.

Sử dụng kết hợp 12g Bạch tật lê và 12g Đương quy, đem sắc lấy nước uống, mỗi ngày uống 2 lần.

Bài thuốc trị chứng đái dầm, tiểu đêm thường gặp ở trẻ nhỏ

Kết hợp 12g Hoàng kỳ với 8g mỗi loại Bạch tật lê, Đương quy, Tang phiêu diêu, Bạch thược, Ích mẫu, Sơn thù, Ích trí nhân, Phục linh, Thăng ma, đem sắc lấy nước uống hàng ngày.

Trị lở ngứa ngoài da

Gồm 12g Bạch tật lê, 12g Thổ phục linh, 8g Kinh giới, 8g Ké đầu ngựa, 6g Ý dĩ đem sắc lấy nước, mỗi ngày uống 2 lần.

Chữa viêm da, chàm

Gồm 8g mỗi vị Bạch tật lê, Bạch tiên bì, Thuyền thoái, Khổ sâm; 16g mỗi vị Thục địa, Sinh địa, Kinh giới và 12g mỗi vị Đương quy, Phòng phong, Bạch thược, Thương truật, đem sắc lấy nước uống hàng ngày.

Trị suy nhược thần kinh

Kết hợp 12g Phục linh với 8g mỗi vị Bạch tật lê, Uất kim, Hương phụ, Chỉ xác, đem sắc lấy nước mỗi ngày 1 thang.

Phòng ngừa các tai biến mạch máu não và điều trị các di chứng

12g mỗi vị Bạch tật lê, Ngô đồng, Thiên ma, Cương tằm, kết hợp với 16g Hy thiê, 16g Câu đằng, 10g Địa long và 8g Nam tinh, đem sắc mỗi ngày 1 thang.

Trị khí hư ở nữ giới

Bạch tật lê, Hoàng kỳ, Phụ tử chế, Tử uyển, Kim anh, Khiếm thực, Liên nhục mỗi loại 8g, kết hợp với 12g Thỏ ty tử, 4g Quế nhục, 2g Lộc nhung, đem sắc lấy nước uống hàng ngày.

Hướng dẫn ngâm rượu từ cây Bạch tật lê

Bạch tật lê có thể dùng sống hoặc ngâm rượu. Có 4 cách ngâm rượu từ Bạch tật lê, trong đó có một cách ngâm độc vị và 3 cách ngâm phối hợp các vị thuốc khác để tăng cường tác dụng:

Ngâm rượu từ cây Bạch tật lê  
Ngâm rượu từ cây Bạch tật lê

Cách 1: Ngâm Bạch tật lê độc vị

  • Chuẩn bị: 1kg Bạch tật lê; 8 lít rượu trắng.
  • Cách làm: đem Bạch tật lê sao cháy cạnh đến khi có mùi thơm, đổ ra khay để nguội, sau đó đổ vào bình và thêm rượu trắng, đậy nắp kín, ngâm trong 1 tháng, sau đó có thể sử dụng. Bình rượu cần được để ở nơi thoáng mát và không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

Tác dụng chính: chữa yếu sinh lý, liệt dương, vô sinh hiếm muộn ở nam giới.
Cách 2: Ngâm cùng Nhục thung dung

  • Chuẩn bị: 1kg Bạch tật lê; 0,5kg Nhục thung dung và 10 lít rượu trắng.
  • Cách làm: Sao thơm Bạch tật lê rồi để nguội, sau đó cho Bạch tật lê đã sao và Nhục thung dung vào bình ngâm, ngâm trong vòng 1 tháng sau đó có thể sử dụng được.

Tác dụng chính: giúp tăng cường sinh lý và thời gian quan hệ ở nam giới.
Cách 3: Ngâm cùng Ba kích tím

  • Chuẩn bị: Bạch tật lê 1kg, Ba kích tím 0,5kg và 10 lít rượu trắng.
  • Cách làm: đem Bạch tật lê đi sao thơm cháy cạnh, sau đó để nguội và cho vào bình ngâm có rượu và ba kích tím. Ngâm trong khoảng 45 ngày thì có thể đem dùng.

Tác dụng chính: chữa rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh ở nam giới.
Cách 4: Ngâm cùng các loại thảo dược khác

  • Chuẩn bị: Bạch tật lê 1kg, Dâm dương hoắc 300mg, Câu kỳ tử 200mg và Viễn chí 200mg; 10 lít rượu trắng.
  • Cách làm: sao thơm cháy cạnh Bạch tật lê, sau đó cho ngâm trong bình rượu trắng chứa các thảo dược đã chuẩn bị sẵn. Thời gian ngâm khoảng 45 ngày.

Tác dụng chính: chữa chứng đi tiểu đêm, giúp bổ thận tráng dương ở nam giới.

Trà thảo mộc Bạch tật lê mua ở đâu?

Hiện nay trà Bạch tật lê có bán ở các cửa hàng bán dược liệu hay cửa hàng thuốc Đông Y trên toàn quốc. Độc giả nên tìm những địa chỉ uy tín để có thể mua được những hộp trà Bạch tật lê chất lượng nhất.

Trà Bạch tật lê
Trà Bạch tật lê

Ai không nên dùng Bạch tật lê?

Do Bạch tật lê có tính ấm sau khi sao (khi dùng sống có tính bình), do đó nên không thích hợp dùng cho người huyết hư, khí yếu (hay còn gọi là khí huyết hư hàn), nếu dùng sẽ làm tăng thêm hư tổn cho khí huyết.
Xem thêm: Dâm Dương Hoắc có tác dụng gì? Cách ngâm rượu đúng cách

Lưu ý khi sử dụng

Một số lưu ý khi sử dụng vị thuốc Bạch tật lê như sau:

  • Không sử dụng quá nhiều hoặc quá lạm dụng Bạch tật lê trong chữa bệnh do có thể gây ra một số biểu hiện bệnh như tiêu chảy, đau dạ dày, nam giới có thể gặp chứng to, tứ chi yếu, suy nhược.
  • Với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ, hiện chưa có đủ thông tin và báo cáo an toàn về việc sử dụng Bạch tật lê. Do đó nhóm đối tượng này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi có ý định sử dụng, không tự ý dùng Bạch tật lê khi chưa được cân nhắc nguy cơ – lợi ích để tránh gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên mẹ và bé.
  • Bạch tật lê cũng có thể gây ra một số tương tác với thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác nếu dùng đồng thời mà chưa có hướng dẫn cụ thể từ thầy thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây