Thuốc Tardyferon B9 của Pháp: Hướng dẫn sử dụng hiệu quả

4/5 - (2 bình chọn)

Bạn có biết? Nhu cầu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai luôn cao hơn so với người bình thường?

Bạn có biết? Một trong những nguyên tố  vi lượng cần thiết nhất cho phụ nữ mang thai không thể không kể đến sắt và acid folic – 2 yếu tố cần thiết để tạo máu?

Bạn có biết? Thiếu máu do thiếu sắt có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi? Các dị tật này có thể theo bé cả đời?

Vậy làm sao để đảm bảo mỗi bà bầu đều được bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, đặc biệt là sắt và acid folic? Dưới đây là một loại thuốc được nhiều bà bầu chọn sử dụng để bổ sung vi chất này thêm vào chế độ ăn hàng ngày: thuốc Tardyferon B9.

Tardyferon B9 là thuốc gì?

Hộp thuốc Tardyferon B9
Hình ảnh: Hộp thuốc Tardyferon B9

Tardyferon B9 là một thuốc thuộc nhóm thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất. Loại thuốc này thường được sử dụng để bổ sung thêm sắt và acid folic cần cho cơ thể thêm vào ngoài chế độ ăn uống hàng ngày.

Tardyferon B9 có 2 hoạt chất chính là

  • Sắt (dưới dạng Sắt (II) sulfat) với hàm lượng là 50mg,
  • Acid folic khan với hàm lượng là 350mcg

Tardyferon B9 được bào chế dưới dạng viên nén bao, có quy cách đóng gói là dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Thuốc được sản xuất tại công ty Pierre Fabre Medicament production – PHÁP và được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí là VN-8267-04.

Hạn sử dụng của thuốc tính từ ngày sản xuất là 36 tháng.

Xem thêm: [Review] Thuốc sắt cho bà bầu tốt nhất hiện nay BÁC SĨ KHUYÊN DÙNG

Thuốc Tardyferon B9 của Pháp có tác dụng gì?

Như đã nhắc tới ở trên, Tardyferon B9 là thuốc bổ sung 2 chất nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể là Sắt và acid folic. Tác dụng của 2 chất này với cơ thể sẽ được chúng tôi trình bày dưới đây:

Tardyferon B9 cung cấp sắt và acid folic cho cơ thể
Tardyferon B9 cung cấp sắt và acid folic cho cơ thể

Sắt (dưới dạng Sắt (II) sulfat):

Như chúng ta đã biết, Sắt đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của các tế bào máu mà cụ thể là cấu tạo của hemoglobin – thành phần làm nên sắc đỏ của hồng cầu. Hemoglobin là thành phần quan trọng giúp hồng cầu có khả năng vận chuyển O2 và CO2.

Sắt thường được bổ sung vào cơ thể qua đường tiêu hoá. Nơi hấp thu sắt nhiều nhất là tại niêm mạc ruột bởi ở đây có hệ thống protein vận chuyển sắt phong phú nhất trên đường tiêu hoá. Sau khi được hấp thu, sắt được đưa đến tuỷ xương để tham gia vào cấu trúc của hồng cầu.

Acid folic:

Đây là một loại vitamin nhóm B. Vitamin B12 và acid folic rất cần cho sự biệt hóa hoàn toàn của hồng cầu non trong tủy xương. Cả hai đều cần cho sự tổng hợp DNA và RNA. Thiếu vitamin B 12 , thiếu acid folic hoặc thiếu cả hai sẽ làm giảm DNA, rối loạn quá trình biệt hóa của hồng câu. Do đó, tủy xương giải phóng ra máu ngoại vi những hồng cầu to, có nhân gọi là nguyên bào khổng lồ (megaloblast). Các tế bào này chứa nhiều hemoglobin hơn hồng cầu bình thường nhưng lại không vận chuyển được chức năng vận chuyển khí và dễ vỡ gây thiếu máu ác tính.

Acid folic có nhiều ở men bia, các loại đậu, cải, hoa quả. Nhu cầu cơ thể cần 50-100µg/24h/người lớn (chế độ ăn bình thường cung cấp 400-600µg). Acid folic dự trữ ở gan rất thấp (khoảng 10-15µg). Nếu chế độ ăn thiếu thốn 2-3 tháng, kho dự trữ sắt sẽ cạn kiệt dẫn đến thiếu máu hồng cầu to. Thiếu acid folic có thể do cung cấp thiếu (suy dinh dưỡng, không ăn các loại rau xanh, nghiện rượu) hoặc do tăng nhu cầu (như đa thai), thiếu máu tan máu, ung thư hoặc dùng các thuốc ức chế miễn dich (như methotrexat, hydration).

Acid folic được hấp thu nhiều nhất ở đoạn đầu ruột non, sau đó được chuyển hoá ở gan và huyết tương. Sản phẩm của chuyển hoá là dạng có hoạt tính.

Xem thêm: Thuốc Ferrovit: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng

Đối tượng sử dụng thuốc Tardyferon B9

Các đối tượng được khuyến cáo sử dụng Tardyferon B9 gồm:

  • Điều trị người bị thiếu máu do chế độ dinh dưỡng thiếu sắt.
  • Phòng thiếu máu do thiếu sắt ở những người có nguy cơ.
  • Sử dụng trong các trường hợp có nguy cơ thiếu acid folic.
  • Những người có yếu tố nguy cơ bao gồm: Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người đang phục hồi sau các phẫu thuật lớn hoặc mới khỏi bệnh.

Lưu ý: Tardyferon B9 không được dùng để điều trị phòng ngừa tiên phát dị tật ống thần kinh bẩm sinh ở trẻ sơ sinh.

Xem thêm: Thuốc Hemoq mom: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng

Cách sử dụng viên sắt Tardyferon B9

Cách dùng

Vỉ thuốc Tardyferon B9
Hình ảnh: Vỉ thuốc Tardyferon B9

Tardyferon B9 có cách sử dụng khá đơn giản. Bạn chỉ cần sử dụng thuốc với một ly nước đầy. Tuy nhiên cần có một số điểm lưu ý sau:

Khuyến cáo của nhà sản xuất là không nhai, không ngậm hay nghiền nát viên thuốc ra trước khi uống.

Do có chứa thành phần có tính kích ứng dạ dày nhưng lại bị ảnh hưởng sinh khả dụng bởi thức ăn nên bệnh nhân cần sử dụng viên uống Tardyferon B9 trước khi ăn khoảng 1 đến 2 tiếng để có hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng

Liều lượng cần bổ sung cho mỗi bà bầu trong thai kì là Sắt nguyên tố hàm lượng 50mg và Acid folic khan hàm lượng là 350mcg mỗi ngày – tương đương với 1 viên Tardyferon B9.

Liều dùng khuyến cáo với người phòng và điều trị thiếu máu do nguyên nhân thiếu 2 vi chất trên: Mỗi ngày sử dụng 1 viên.

Chống chỉ định của thuốc Tardyferon B9

Các trường hợp bị chống chỉ định dùng Tardyferon B9 gồm:

Những người có tiền sử mẫn cảm với bất kì các tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh gan nhiễm sắt bẩm sinh..

Bệnh nhân mắc chứng thiếu máu tan huyết bẩm sinh.

Bệnh nhân mắc chứng đa hồng cầu nguyên phát ( một chứng bệnh thuộc nhóm bệnh ung thư máu ác tính).

Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng viên sắt Tardyferon B9

Tardyferon B9 có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng như:

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.

Chú ý: Do có chứa thành phần Sắt nên Tardyferon B9 có thể gây triệu chứng phân đen nhưng không gây ảnh hưởng gì đến bệnh nhân.

Không nên sử dụng thuốc kéo dài khi lượng sắt trong máu bình thường.

Nếu có tình trạng không dung nạp thuốc thì bệnh nhân không nên tiếp tục sử dụng.

Thuốc có tính kích ứng nên có thể làm loét miệng, đổi màu răng nên tuyệt đối không nên ngậm, nhai thuốc trong miệng, nên uống thuốc cùng một ly nước đầy.

Trà xanh, rượu bia và các thức uống có chứa cồn, trà có thể làm giảm hấp thu sắt. Do vậy không nên uống các thức uống này trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc của Tardyferon B9 với các thuốc khác

Các thuốc không nên được sử dụng chung cùng Tardyferon B9 gồm:

  • Các thuốc bổ sung Sắt đường uống hoặc đường tiêm khác.
  • Các kháng sinh họ cyclin đường uống bị ức chế hấp thu bởi các ion sắt, do vậy tránh dùng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau. Nếu phải sử dụng, khoảng cách tối thiểu để sử dụng 2 thuốc là 2 giờ.
  • Các chất bảo vệ tế bào (ví dụ như thuốc kháng acid) có thể làm giảm hấp thu sắt, do vậy cũng cần được sử dụng cách Tardyferon B9 1 khoảng thời gian thích hợp.

Triệu chứng khi quá liều thuốc Tardyferon B9

Do sắt chỉ là một nguyên tố vi lượng , cần cho cơ thể ở lượng nhỏ nên khi bổ sung lượng quá lớn Sắt sẽ khiến cơ thể bị quá liều với các triệu chứng sau:

  • Đau bụng do hoại tử ruột, kích thích niêm mạc đường tiêu hoá
  • Nôn mửa, tiêu chảy.
  • Đặc biệt triệu chứng nguy hiểm thường gặp nhất ở những bệnh nhân này là sốc với các triệu chứng: ngủ lịm, tim đập nhanh, huyết áp tụt (sau 2 giờ uống thuốc); chảy máu đường tiêu hoá, co giật, phù phổi, toan huyết, hạ đường huyết… (sau 12 đến 48 giờ dùng thuốc).
  • Khi có các dấu hiệu kể trên hoặc nghi ngờ mình đã uống quá liều thuốc, bệnh nhân cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị càng sớm càng tốt.
  • Các biện pháp giải độc cần thực hiện ngay bao gồm: rửa dạ dày bằng dung dịch NaHCO3 ( sodium bicarbonate) 1%; sử dụng các chất tạo phức chelat với Sắt như deferoxamine;
  • Các biện pháp giải độc tốt nhất nên được tiến hành ở các cơ sở y tế.

Tác dụng phụ của thuốc Tardyferon B9

Tardyferon có thể gây các triệu chứng khó chịu ở một số bệnh nhân như:

  • Các triệu chứng thường gặp: rối loạn tiêu hoá (chướng bụng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, màu phân thay đổi, nôn hoặc buồn nôn)
  • Các triệu chứng ít gặp khá nguy hiểm gồm: phù thanh quản, viêm loét dạ dày tá tràng, ngứa rát, rộp đỏ da…
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn nhận thấy các tác dụng không mong muốn với cơ thể hoặc dung nạp thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Tardyferon B9 được không?

Tardyferon B9 có dùng được cho phụ nữ có thai?
Tardyferon B9 có dùng được cho phụ nữ có thai?

Các thử nghiệm lâm sàng thực hiện trên hơn 1000 bệnh nhân là phụ nữ có thai và cho con bú khi sử dụng Tardyferon B9 không để lại tác dụng có hại nào cho cả mẹ và bé. Do vậy, thuốc có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai nên sử dụng mỗi ngày 1 viên Tardyferon B9  – tương đương 50mg sắt và 350µg acid folic từ tháng thứ 4 của thai kì trở đi để bổ sung cho nhu cầu 2 chất trển vào chế độ ăn hàng ngày.

Phụ nữ cho con bú: Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể nào chứng minh sắt sulfat và acid folic có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng do 2 chất này cũng là yếu tố cần thiết cho sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nên phụ nữ cho con bú cũng có thể sử dụng được Tardyferon một cách an toàn.

Có nên uống Tardyferon B9 trước khi mang thai ?

Như chúng tôi đã nhắc tới ở trên, phụ nữ mang thai cần nhiều dưỡng chất với lượng lớn hơn so với người trưởng thành bình thường. Do vậy, để tránh nguy cơ dị tật thai nhi do thiếu sắt, cũng như dự phòng các dị tật ở trẻ do mẹ thiếu máu thì phụ nữ có ý định mang thai cần bổ sung sắt và acid folic đầy đủ cho cơ thể.

Tuy nhiên phụ nữ mang thai 3 tháng đầu sử dụng thuốc hoàn toàn có nguy cơ dị tật bẩm sinh cho trẻ nên chúng tôi khuyên bạn nên ngừng thuốc ít nhất 1 tháng trước khi mang thai.

Viên sắt Tardyferon B9 giá bao nhiêu?

Tardyferon B9 có thể có giá chênh lệch nhỏ giữa các hiệu thuốc khác nhau, tuy nhiên giá của mỗi viên thuốc dao động khoảng 3.200 đồng/viên. Mỗi hộp Tardyferon B9 30 viên có giá khoảng 96.000 đồng.

Viên sắt Tardyferon B9 được bán ở đâu ?

Tardyferon B9 được bán rộng rãi tại các hiệu thuốc trên toàn quốc, tuy nhiên để có chất lượng thuốc tốt nhất thì bạn nên mua tại các nhà thuốc có đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất và bảo quản thuốc tốt. Các hiệu thuốc bạn có thể tin tưởng mua Tardyferon trên địa bàn Hà Nội gồm: Nhà thuốc Ngọc Anh, Nhà thuốc Pharmacity, Nhà thuốc Minh Tâm, Nhà thuốc An Tâm…,

 

Ngày viết:
Tôi là dược sĩ Quang, hiện đang theo học tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Ngôi trường đào tạo dược sĩ hàng đầu Việt Nam. Tôi viết những bài này nhằm cung cấp tới các bạn những thông tin hữu ích và chính xác nhất về sức khỏe.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây