Thuốc Astmodil: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng

5/5 - (1 bình chọn)

Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Astmodil, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Astmodil như: Astmodil là thuốc gì? Thuốc Astmodil có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Astmodil để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Astmodil được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.

Astmodil là thuốc gì?

Hộp thuốc Astmodil
Hình ảnh: Hộp thuốc Astmodil

Thuốc Astmodil thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
Astmodil Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với các hàm lượng khác nhau như Astmodil 4mg, Astmodil 5mg, Astmodil 10mg.
Astmodil 10mg được đóng gói trong vỉ mỗi vỉ gồm 7 viên nén và 1 hộp gồm có 7 vỉ hoặc nó cũng có thể được đóng  trong lọ với 1 lọ chứa 28 viên nén.
Một viên nén Astmodil 10mg có thành phần chính là Montelukast với hàm lượng 10g tồn tại ở dạng Montelukast Natri cùng với các tá dược vừa đủ  1 viên.
Tác dược bao gồm các thành phần như: lactose monohydrate, Cellulose, Natri Croscarmelloza, Magie Stearate đối với tá dược trong nhân; đối với tá dược bao phim có: sắt Oxit vàng, sáp Carnauba, đỏ Oxit sắt, Hydroxypropyl cellulose.

Tác dụng của thuốc Astmodil

Astmodil với thành phần chính là Montelukast có tác dụng làm giảm triệu chứng khó thở, hay thở khò khè trong hen suyễn. Nó còn có tác dụng phòng ngừa cơn hen xảy ra khi gắng sức. Ngoài ra nó còn có tác dụng làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi.
Astmodil có những tác dụng kể trên nhờ Montelukast có tác dụng ức chế giải phóng leukotrienes – một loại chất trung gian hoá học được sinh ra trong quá trình viêm để gây ra cơn hen hoặc làm nặng hơn tình trạng viêm, dị ứng. Astmodil giúp cho bệnh nhân hô hấp một cách dễ dàng hơn nhờ tác dụng giảm viêm ở trong đường hô hấp.

Chỉ định

Astmodil được sử dụng như một thuốc hỗ trợ trong điều trị hen ở bệnh nhân hen mạn tính nhẹ hoặc trung bình, trong đó điều trị bằng glucocorticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận Beta ngắn hạn (không đáp ứng đủ khả năng kiểm soát lâm sàng các triệu chứng hen suyễn).
Astmodil cũng được chỉ định để phòng ngừa hen suyễn, trong đó triệu chứng chủ yếu là co thắt phế quản do tập thể dục hay trường hợp gắng sức.
Ngoài ra Astmodil còn được chỉ định để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

Cách dùng – liều dùng

Lọ thuốc Astmodil
Hình ảnh: Lọ thuốc Astmodil

Astmodil ở dạng viên nén bao phim được dùng bằng đường uống và uống 1 lần duy nhất trong ngày. Thuốc nên được uống  vào buổi tối và dùng vào cùng thời điểm giữa các ngày . Các viên nén bao phim có thể được uống cùng hoặc không có thức ăn. Bạn nên sử dụng thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Bạn nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt, trường hợp trẻ con không thể nhai thì hướng dẫn chúng nuốt một cách an toàn.
Thông thường liêu dùng thuốc được chia theo độ tuổi:
Đối với độ tuổi > 15 tuổi một ngày chỉ dùng 1 viên có hàm lượng 10mg.
Đối với độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi thì một ngày chỉ dùng 1 viên có hàm lượng 5 mg.
Đối với độ tuổi từ 6 tháng đến 5 tuổi thì một ngày chỉ dùng 1 viên có hàm lượng 4 mg.
Bạn nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Bạn cũng nên đọc hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Nếu bạn không chắc chắn làm thế nào để sử dụng  , hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Trường hợp không được sử dụng thuốc

Tuyệt đối không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Astmodil thường gặp rối loạn về thần kinh như đau đầu, rối loạn tiêu hoá gặp ở ngoài lớn như đau dạ dày. Ngoài bạn có thể gặp phải một trong những tác dụng phụ sau:
Nhiễm trùng: nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: tăng thời gian chảy máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, …
Rối loạn tâm thần: rối loạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, buồn ngủ, cáu kỉnh, lo lắng, bồn chồn, kích động, bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, run rẩy, trầm cảm, suy nghĩ tự tử và hành vi (xu hướng tự tử) trong những trường hợp rất hiếm.
Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, giảm âm, dị cảm, co giật.
Rối loạn tim: đánh trống ngực.
Rối loạn hô hấp: chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Rối loạn gan mật: tăng transaminase huyết thanh (A1AT, AST), viêm gan (bao gồm ứ mật, ung thư biểu mô tế bào gan và tổn thương gan hỗn hợp).
Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, nổi mề đay, bầm tím, ngứa, nổi mẩn đỏ, ban đỏ.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
Rối loạn chung: yếu, mệt mỏi, khó chịu, sưng, sốt.
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất cứ điều gì khác làm cho bạn cảm thấy không khỏe.Đừng hoảng hốt bởi danh sách các tác dụng phụ có thể xảy ra. Bạn có thể không gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Không sử dụng đồng thời sản phẩm có chứa hoạt chất Montelukast tránh gây hiện tượng quá liều.
Không sử dụng thuốc để điều trị cơn hen phế quản cấp tính.
Đối với các bệnh nhân đang điều trị bằng corticoid đường uống hoặc hít thì tuyệt đối không thay thế bằng astmodil một cách đột ngột.
Hông nên dùng hoặc thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp một số loại đường hoặc không có men lactase.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng  cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích dưới sự tư vấn của bác sĩ.
Bạn cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tuyệt đối không tự ý thay đổi cách dùng, liều dùng hay ngừng thuốc mà không trao đổi với bác sĩ của bạn.
Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và để xa tầm tay trẻ em.

Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác

Vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng, gần đây đã sử dụng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác – ngay cả những loại thuốc không được kê đơn mà bạn mua từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm sức khỏe. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của .. hoặc…có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc khác.
Do đó, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng (hoặc có ý định dùng) các loại thuốc khác như: phenytoin, phenobarbital hay kháng sinh Rifampicin vì chúng là những chất gây cảm ứng enzym gan nên sẽ làm tăng chuyển hoá thuốc qua gan dẫn tới làm giảm tác dụng của thuốc.

Cách xử trí quá liều, quên liều

Quá liều: nếu bạn sử dụng quá 1 liều thuốc thì đừng lo lắng, bạn có thể liên lạc với bác sĩ để được tư vấn. Trường hợp bệnh nhân ngộ độc thì cần được đưa vào bệnh viện để cấp cứu. Xem xét nếu thuốc chưa được hấp thu có thể gây nôn, rửa dạ dày để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Biện pháp cần thiết là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc thì hãy dùng sớm nhất có thể khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần tới giờ dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ liều đã quên đi và dùng liều tiếp theo đúng giờ. Tuyệt đối không gộp chung 2 liều với nhau sẽ gây tình trạng quá liều. Đừng để quên 2 liều liên tiếp. Bạn có thể sử dụng báo thức nhắc nhở hoặc nhờ người thân nhắc dùm nếu bạn hay quên.

Giá thuốc Astmodil  4mg, 10mg

Astmodil được sản xuất bởi công ty Polfarmex S.A-BA LAN.
Hiện thuốc đang được phân phối và bán ra ở các nhà thuốc và cơ sở y tế trên toàn quốc với giá thuốc Astmodil 4mg giá 300.000 đồng/ 1 hộp 28 viên nén.
Đây là thuốc bán theo đơn nên bạn cần sự đồng ý và kê đơn từ bác sĩ.
Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Astmodil đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.
 

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây