[Chia sẻ] Siro Pediakid có thật sự tốt không? Dùng cho trẻ mấy tháng tuổi?

5/5 - (5 bình chọn)

Vitamin, khoáng chất là những chất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể đặc biệt là ở trẻ nhỏ, hiện nay trên thị trường có nhiều loại sản phẩm được lưu hành có vai trò cung cấp các vitamin, khoáng chất cho cơ thể trong đó có Pediakid. Bài viết này sẽ đưa ra cho bạn những thông tin về công dụng, cách sử dụng, dùng khi nào, liều ra sao, lưu ý gì khi sử dụng Pediakid

Pediakid là sản phẩm gì?

Pediakid là sản phẩm cung cấp các vitamin, khoáng chất cần thiết cho trẻ giúp tăng cường sức đề kháng, chức năng tiêu hóa của trẻ giúp giảm các tình trạng kém ăn, chậm lớn cho trẻ. Sản phẩm gồm nhiều vitamin thiết yêu như: vitamin E, vitamin B, vitamin C, vitamin D… khoáng chất như: K, Fe, Cu, P… và một số thành phần tự nhiên khác.

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro uống, được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea.

Các dạng sản phẩm Pediakid trên thị trường

Pediakid 22 vitamines

Sản phẩm gồm các thành phần là vitamin như:

  • Beta-carotene hàm lượng 2,4 mg/20ml siro, Vitamin E hàm lượng 12mg/20ml siro
  • Vitamin C hàm lượng 80mg/20ml siro, Vitamin B1 hàm lượng 1,1 mg/20ml siro
  • Vitamin B2 hàm lượng 1,4mg/20ml siro, Vitamin B3 hàm lượng 16 mg/20ml siro
  • Vitamin B5 hàm lượng 6mg/20ml siro, Vitamin B6 hàm lượng 1,4 mg/20ml siro
  • Vitamin B8  hàm lượng 50 mcg/20ml siro, Vitamin B9 hàm lượng 200mg/20ml siro
  • Vitamin B12 hàm lượng 2,5 mcg/20ml siro, Vitamin D hàm lượng 5mg/20ml siro
Pediakid 22 vitamines
Pediakid 22 vitamines

Một số thành phần khoáng chất như:

  • Chrome hàm lượng 10mg/20ml siro, Magie hàm lượng 0,4 mg/20ml siro
  • Đồng hàm lượng 0,4 mg/20ml siro, Sắt hàm lượng 0,56mg/20ml siro
  • Iot hàm lượng 50 mcg/20ml siro,Mangan hàm lượng 400 mcg/20ml siro
  • Molypden hàm lượng 50 mcg/20ml siro, Kali hàm lượng 0,04 mg/20ml siro,
  • Selen hàm lượng 50 mcg/20ml siro, Kẽm hàm lượng 0,4 mg/20ml siro

Một số chiết xuất từ các rau củ quả như:

  • Chiết xuất cải xoong hàm lượng 365 mg/20ml siro
  • Chiết xuất rau chân vịt hàm lượng 365 mg/20ml siro
  • Chiết xuất củ cải hàm lượng 365 mg/20ml siro
  • Chiết xuất cà rốt hàm lượng 365 mg/20ml siro

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro, được đóng gói vào một lọ thủy tinh dung tích chứa 125ml siro.  Pediakid 22 vitamines được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea.

Pediakid Nez gorge

Sản phẩm chứa nhiều thành phần khác nhau như

  • Khoảng 20ml siro chứa khoảng 38 calo, Protein, chất béo
  • Carbohydrate hàm lượng 11g/20ml siro
  • Chất xơ hàm lượng 3g/20ml siro
  • Vitamin C hàm lượng  25mg/20ml siro
  • Đồng hàm lượng 0,30 mg/20ml siro
  • Kẽm  hàm lượng 0,30 mg/20ml siro
  • Chiết xuất Thyme hàm lượng 220 mg/20ml siro
  • Chiết xuất Primrose hàm lượng 220 mg/20ml siro
  • Chiết xuất cây cẩm quỳ hàm lượng 220 mg/20ml siro
  • Hoa chiết xuất Tiếp Cốt Mộc hàm lượng 220 mg/20ml siro
  • Hoa chiết xuất Vôi hàm lượng 220 mg/20ml siro
  • chiết xuất từ Sơ ri hàm lượng 220mg/20ml siro
  • Chiết xuất gừng  hàm lượng 220 mg/20ml siro

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro, được đóng gói vào một lọ thủy tinh có chứa 125ml siro. Pediakid Nez gorge được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea.

Pediakid Nez gorge
Pediakid Nez gorge

Pediakid Appetit tonus

Sản phẩm gồm nhiều thành phần khác nhau như:

Một số thành phần tự nhiên như

  • Chiết xuất cây hồ lô ba hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất của tảo hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất của nghệ hàm lượng 275mg/20ml siro
  • Chiết xuất của gừng hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất của rau diếp xoắn hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất của cây cải xoong hàm lượng 275 mg/20ml siro

Một số thành phần khoáng chất  và vitamin như

  • Mangan gluconat hàm lượng 0,28mg/20ml siro
  • Đồng gluconat hàm lượng 0,28mg/20ml siro, Vitamin B12 hàm lượng 0,375 mcg/20ml siro.
  • và một số thành phần khác.

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro, được đóng gói vào một lọ dung tích chưa 125ml siro.

Sản phẩm do công ty Laboratoires Ineldea sản xuất.

Pediakid Appetit tonus
Pediakid Appetit tonus

Pediakid immuno fort

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro gồm có một số thành phần có nguồn gốc tự nhiên, một số khoáng chất và một số vitamin như

  • Chiết xuất cây acerola hàm lượng  275mg/20ml siro
  • Chiết xuất chồi bắp cải hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất cây cúc tím hàm lượng  275mg/20ml siro
  • Chiết xuất từ nhân sâm hàm lượng 275mg/20ml siro
  • Chiết xuất từ quả hoa hồng hàm lượng  275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất mật ong hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Vitamin C hàm lượng 24mg/20ml siro
  • Mangan gluconat hàm lượng 0.28mg/2o ml siro,
  • Đồng gluconat hàm lượng 0.28mg/20 ml siro
Pediakid immuno fort
Pediakid immuno fort

Pediakid Fer + vitamines B

Sản phẩm có chứa các vitamin, khoáng chất và một số chiết xuất có nguồn gốc tự nhiên.

  • Mỗi 20ml siro cung cấp khoảng 38 kcal năng lượng
  • Carbohydrate hàm lượng 11g/20ml siro
  • Sợi keo hàm lượng 3g/20ml siro
  • Sắt hàm lượng 14mg/20ml siro
  • Vitamin B1 hàm lượng 1,1mg/20ml siro
  • Vitamin B2 hàm lượng 1,4mg/20ml siro
  • Vitamin B3 hàm lượng 16mg/20ml siro
  • Vitamin B5 hàm lượng 6mg/20ml siro
  • Vitamin B6 hàm lượng 1,4mg/20ml siro
  • Vitamin B8 hàm lượng 50mcg/20ml siro
  • Vitamin B9 hàm lượng 200mcg/20ml siro
  • Vitamin B12 hàm lượng 2,5mcg/20ml siro
  • Chiết xuất từ tảo Spirulina hàm lượng 275mg/20ml siro
  • Chiết xuất carot hàm lượng 275 mg/20ml siro
  • Chiết xuất rau Bina hàm lượng 275mg/20ml siro
  • Chiết xuất Atiso hàm lượng 275mg/20ml siro
  • Chiết xuất Patientia hàm lượng 275mg/20ml siro

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro uống, được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea. Sản phẩm được đóng gói vào một lọ chứa 125ml siro uống/

Pediakid Fer + vitamines B
Pediakid Fer + vitamines B

Pediakid Vitamines D3

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro, được đóng gói vào một lọ thủy tinh có chứa 20ml siro. Sản phẩm có chứa một số thành phần như vitamin D3 hàm lượng 10ug tượng đương 400 IU/0.08 ml siro, vitamin E, dầu hướng dương và một số thành phần khác.

Pediakid Vitamines D3
Pediakid Vitamines D3

Pediakid Sommeil

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro với một số thành phần có nguồn gốc tự nhiên và một số khoáng chất cần thiết như:

  • Chiết xuất hoa cam hàm lượng 170mg/10ml siro
  • Chiết xuất hoa oải hương hàm lượng 170mg/10ml siro
  • Chiết xuất hoa cúc hàm lượng 170mg/10ml siro
  • Chiết xuất tía tô hàm lượng 170mg/10ml siro
  • Chiết xuất kinh giới hàm lượng 170mg/10ml siro
  • Chiết xuất tảo gai hàm lượng 170mg/10ml siro

Một số thành phần khoáng chất như:

  • Mangan hàm lượng 0,14mg/10ml siro
  • Magie hàm lượng 0,2mg/10ml siro
  • Phospho hàm lượng 0,06mg/10ml siro
  • Carbohydrate hàm lượng 5,5g/10ml siro
  • Chất xơ cây keo hàm lượng 1,5g/10ml siro
  • Và một số thành phần như chất béo, protein, 10ml siro cung cấp khoảng 19kcal năng lượng cho cơ thể.

Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea.

Pediakid Sommeil
Pediakid Sommeil

Pediakid Omega 3

Sản phẩm được bào chế ở dạng siro do công ty Laboratoires Ineldea sản xuất, với một số thành phần như:

Một số vitamin thiết yêu như:

  • Vitamin C hàm lượng 40mg/10ml siro
  • Vitamin E hàm lượng 6mg/10ml siro
  • Vitamin A hàm lượng 400mcg/10ml siro
  • Vitamin D hàm lượng 2,5mgc/10ml siro
  • Một số khoáng chất như: Magie hàm lượng 0,2mg/10ml siro
  • Phospho hàm lượng 0,2 mg/10ml siro
  • Dầu cá hàm lượng 250mg/10ml siro
  • Omega 3 hàm lượng 117,5mg
  • DHA hàm lượng 100mg/10ml siro
  • EPA h làm lượng 14,6mg/10ml siro
  • Carbohydrate hàm lượng 5,5 g/10ml siro
  • Keo sợi hàm lượng 300mg/10ml siro
  • Và một số thành phần như protein, với 10ml siro cung cấp khoảng 29,8 kcal năng lượng cho cơ thể.
Pediakid Omega 3
Pediakid Omega 3

Pediakid Transit doux

Sản phẩm có chứa khoảng 38 kcal năng lượng/20ml siro và một số thành phần như protein, chất béo.

  • Carbohydrate hàm lượng 11g/10ml siro
  • Sợi keo hàm lượng 3g/10ml siro
  • Magnesium hàm lượng 0,56mg/10ml siro
  • Ficus Carica hàm lượng 330mg/10ml siro
  • Chiết xuất Prune hàm lượng 330mg/10ml siro
  • Chiết xuất từ atiso hàm lượng 330mg/10ml siro
  • Chiết xuất từ quả me hàm lượng 330mg/10ml siro
  • Chiết xuất từ cây đại hoàng hàm lượng 330mg/10ml siro

Pediakid Transit doux được sản xuất bởi công ty Laboratoires Ineldea. Sản phẩm được bào chế ở dạng siro, được đóng gói vào một lọ chứa 125ml siro.

Pediakid Transit doux
Pediakid Transit doux

Pediakid có tác dụng gì?

  • Tác dụng của Beta-carotene: Beta-carotene được biết đến là tiền chất của vitamin A khi đi vào cơ thể được chuyển hóa thành vitamin A, đây là vitamin min thiết yếu cần thiết cho sự phát triển của đôi mắt giúp đôi mắt, tăng cường thị lực tạo sắc tố võng mạc. Mặt khác vitamin A đóng vai trò là một chất chống oxy hóa, ngăn cản tác động của các gốc tự do tác động vào cơ thể, đóng vai trò trong hoạt động của tế bào và một số chức năng khác trong cơ thể
  • Tác dụng của Vitamin E: Vitamin E cũng có vai trò quan trọng trong cơ thể, được biết đến là một chất chống oxy hóa giảm thiểu tác hại của các gốc tự do ảnh hưởng đến cơ thể, bảo vệ màng tế bào. Việc thiếu hụt vitamin E có thể là nguyên nhân dẫn đến rối loạn thần kinh, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ vỡ hồng cầu, gây vô sinh.
  • Tác dụng của Vitamin C: Vitamin C tham gia vào một số quá trình trong cơ thể như tổng hợp collagen, chuyển hóa các chất trong cơ thể như lipid, glucid, protid, tổng hợp hormon vỏ thượng thận. Mặt khác vitamin C đóng vai trò liên quan đến sự hấp thu sắt là nguyên liệu cho quá trình tạo nên hồng cầu trong cơ thể bằng việc khử hóa Fe3+ thành Fe2+.
  • Vitamin C cũng được biết đến là một chất chống oxy hóa trong cơ thể.
  • Tác dụng của Vitamin B1:  Vitamin B1 là một vitamin thiết yếu cần thiết cho sự phát triển của trẻ, tham gia vào nhiều quá trình như chuyển hóa glucid, chuyển hóa carbohydrates trong cơ thể, là coenzym cho một số enzym chuyển hóa trong cơ thể.
  • Vitamin B2: Vitamin B2 là một coenzym của nhiều các enzyme khác nhau trong có thể, đóng vai trò tham gia vào nhiều các quá trình sinh hóa trong cơ thể như: quá trình chuyển hóa lipid, protid, quá trình oxy hóa của một số chất như các acid amin.. Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng khi tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào, mặt khác còn đóng vai trò liên quan đến thị giác và nhiều quá trình khác trong cơ thể. Việc thiếu hụt vitamin B2 có thể ảnh hưởng đến sử phát triển của trẻ, gây hiện tượng đỏ lưỡi, ảnh hưởng đến thị giác của mắt…
  • Tác dụng của Vitamin B6: Vitamin B6 tham gia vào một số quá sinh sinh hóa trong cơ thể như chuyển hoá acid amin, protein, lipid…quá trình tạo acid citric từ acid amin, tổng hợp nên GABA đóng vai trò cho hệ thần kinh và nhiều quá trình khác. Chúng cần thiết cho sự phát triển của trẻ, sự thiếu hụt có thể gây viêm da, viêm dây thần kinh…
  • Tác dụng của Vitamin B9: Vitamin B9 hay còn gọi là acid folic đóng vai trò tham gia vào quá trình tái tạo tế bào, tổng hợp ADN, góp phần vào điều hòa nồng độ  homocysteine trong máu, sản xuất hồng cầu. Thiếu hụt vitamin B9 có thể dẫn đến suy giảm thần kinh, sự phát triển cho não bộ của trẻ do đó việc cung cấp vitamin là cần thiết trong giai đoạn phát triển của trẻ.
  • Tác dụng của Vitamin B12: Vitamin B12 cũng là một enzym quan trọng trong cơ thể, tham gia vào một số quá trình chuyển hóa , hoạt động của hệ thần kinh. Một mặt vitamin B12 tham gia vào quá trình sản hồng cầu trong cơ thể, quá trình  chuyển hóa lipid và một vài quá trình sinh học khác. Việt thiếu vitamin B12 có thể một trong những nguyên nhân  dẫn đến sự chậm phát triển ở trẻ, nguyên nhân gây viêm đa dây thần kinh, thiếu máu hồng cầu to và một số bệnh lý khác trong cơ thể. Do đó việc bổ sung vitamin B12 là một điều cần thiết cho trẻ.
Vitamin B12 là một trong những thành phần quan trọng có trong sản phẩm Pediakid
Vitamin B12 là một trong những thành phần quan trọng có trong sản phẩm Pediakid
  • Tác dụng của Vitamin D: Vitamin D được biết đến với vai trò quan trọng cho sự phát triển của hệ thống xương và răng trong cơ thể, giúp tăng cường hấp thu calci và phospho đóng vai trò là thành phần của xương, răng, việc thiết hụt vitamin D có thể gây nên tình trạng còi xương, chậm lớn, loãng xương ở trẻ. Bên cạnh đó vitamin D đóng vai trò tham gia vào quá trình điều ion calci trong máu, tham gia vào một số quá trình trong cơ thể như biệt hóa tế bào biểu mô vì vậy việc bổ sung calci đặc biệt là trong giai đoạn phát triển của trẻ là một điều rất cần thiết đảm bảo cho trẻ được phát triển tốt nhất.
  • Một số vitamin khác như vitamin B3, B5, B8 cũng đóng vai trò tham gia vào nhiều hóa động của cơ thể, cần thiết cho sự phát triển của bé.
  • Tác dụng của Sắt: Sắt được biết đến là thành phần qua trọng tạo nên hemoglobin đóng vai trò là nhân hem, tham gia vào sự vận chuyển oxy và CO2 trong cơ thể, một mặt nó còn tham gia vào cấu trúc của một số enzym chuyển hóa trong cơ thể.
  • Vai trò của kẽm: Kẽm là một yếu tố vi lượng, đóng vai trò là thành phần của một số enzym, hormon trong cơ thể như insulin, một mặt có tác dụng cải thiện cảm giác ăn ngon, tăng cường hệ thống miễn dịch. Mặt khác kẽm là thành phần không thể thiếu đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của hệ thần kinh, chức năng sinh dục như điều hòa lượng testosterone ở nam giới…
  • Vai trò của magie: Magie là một nguyên tố vi lượng có tham gia vào nhiều vai trò trong cơ thể như: cấu tạo của xương, tổng hợp năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể, tham gia hoạt động của tim
  • Vai trò của Iot: iot là thành phần quan trọng đóng vai trò tham gia vào cấu tạo hormon tuyến giáp (T3, T4)
  • Vai trò của kali: Kali cùng với natri đóng cia trò tạo điện thế màng, tham gia vào các kênh vận chuyển trao đổi các ion trong và ngoài màng tế bào, đóng vai trò trong hoạt động của tim mạch và nhiều hoạt động khác.
  • Ngoài ra sản phẩm còn chứa một số khoáng chất khác như Chrome, Đồng, Mangan, Molypden, Selen, các ion này cũng tham gia vào nhiều thành phần phần cấu tạo khác nhau của cơ thể như một số enzyme hoặc tham gia vào một số quá trình sinh hóa trong cơ thể.
  • Chiết xuất rau củ: cải xoong, rau chân vịt, củ cải, cà rốt có chứa hàm lượng lớn các vitamin min như A,B,C, E… và một số khoáng vi vi lượng và các chất xơ cho cơ thể do đó cũng đem lại nguồn dinh dưỡng dồi dào, bổ sung lượng lớn các chất thiết yếu cho sự phát triển của trẻ, cải thiện nhiều chức năng cho cơ thể, giảm tình trạng biếng ăn.

Tham khảo thêm: [CHIA SẺ] TOP 10+ THUỐC TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG TỐT NHẤT HIỆN NAY

Chỉ định của Pediakid

Với thành phần gồm các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, sản phẩm được sử dụng cho đối tượng là trẻ em trên 6 tháng tuổi đặc biệt là những trẻ em lười ăn, chậm lớn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ nhỏ khi ốm và thiết dinh dưỡng.

Cách sử dụng Pediakid

Cách dùng

  • Sản phẩm được sử dụng ở dạng uống, nên sử dụng vào sau bữa ăn của trẻ để các vitamin và khoáng chất được hấp thu tốt.
  • Lấy siro bằng thìa cafe hoặc các dụng cụ đong thể tích kèo theo nếu có theo đúng liều hướng dẫn mà bác sĩ hoặc tờ hướng dẫn nêu ra.
Cách sử dụng Pediakid
Cách sử dụng Pediakid

Liều dùng

  • Khi sử dụng sản phẩm để cung cấp vitamin và khoáng chất cho trẻ em dưới 5 tuổi thì sử dụng với liều dùng là  5ml siro tương đương với một thìa cafe/lần và ngày cho trẻ uống 2 lần
  • Khi sử dụng sản phẩm để cung cấp vitamin và khoáng chất cho trẻ em trên 5 tuổi thì sử dụng với liều dùng là  10ml siro tương đương với 2 thìa cafe/lần và ngày cho trẻ uống 2 lần
  • Bạn nên tham khảo liều sử dụng cho trẻ để được hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho trẻ với liều phù hợp nhất.

Tác dụng phụ của Pediakid

  • Sản phẩm gồm các vitamin, các khoáng chất và các chiết xuất từ tự nhiên do đó tương đối an toàn cho trẻ tuy nhiên cần lưu ý đến một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trên trẻ do cơ địa dị ứng với một số thành phần có trong sản phẩm dẫn đến một số các biển hiện trên da như: ngứa, ban đỏ, mề đay.
  • Nếu thấy các biểu hiện đó trên da cần báo cáo cho bác sĩ biết, để có thể chữa trị và ngừng sử dụng Pediakid cho trẻ để tránh làm nặng thêm triệu chứng của bệnh.

Tham khảo thêm: Imunoglukan P4H có vị gì? Dùng cho trẻ mấy tháng? Liều dùng hiệu quả

Chống chỉ định của Pediakid

Pediakid được chỉ định cho tất cả các đối tượng có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thành phần của thuốc và tác dược kèm theo.

Tương tác của Pediakid với các thuốc cũng như các sảm phẩm khác

  • Hiện nay chưa có báo cáo về các tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng  Pediakid với các thuốc khác tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng các thuốc khác với sản phẩm để tránh các tương tác có thể xuất hiện, khi sử dụng phối hợp các thuốc khác cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu ra.
  • Mặc dù chưa có các báo cáo về tương tác, nhưng do thành phần có chứa các khoáng chất là các ion kim loại, các ion kim loại này có khả năng tạo phức với một số kháng sinh như: fluoroquinolon, tetracyclin… có thể làm giảm tác dụng của các kháng sinh do đó cần chú ý thận trọng khi phối hợp thuốc.
  • Nếu trẻ có đang sử dụng các thuốc thì cần báo cáo lại cho bác sĩ biết.

Pediakid dùng cho trẻ mấy tháng tuổi?

Pediakid dùng cho trẻ mấy tháng tuổi?
Pediakid dùng cho trẻ mấy tháng tuổi?

Để đảm bảo an toàn cho trẻ, sản phẩm nên sử dụng cho đối tượng 6 tháng tuổi trở lên, ở giai đoạn dưới 6 tháng tuổi trẻ có thể được bổ sung đầy đủ các chất thiết yếu thông qua việc bú sữa mẹ. Các dữ liệu an toàn khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi rất hạn chế vì vậy chỉ nên sử dụng với đối tượng từ 6 tháng tuổi trở lên.

Pediakid mua ở đâu?

Hiện tại bạn có thể tìm mua sản phẩm tại nhiều nhà thuốc khác nhau trên cả nước tuy nhiên bài viết này đưa ra cho bạn một số nhà thuốc đáng tin cậy để mua với giá hợp lí và tư vấn nhiệt tình như : nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh…

Pediakid giá bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường sản phẩm có giá 250.000 VNĐ. Hiện nay có rất nhiều loại sản phẩm Pediakid với công dụng và đối tượng sử dụng khác nhau vì vậy cần tham khảo kỹ các sản phẩm để có thể lựa chọn mua cho trẻ sử dụng hợp lí. Giá cả của các sản phẩm có thể khác nhau đôi chút do đó bạn có thể tham khảo thêm trong một số web của nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh…

Ngày viết:
Dược sĩ Nông Minh Tuấn hiện đang học tập và công tác tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Một trong những ngôi trường danh giá nhất trong hệ đào tạo dược sĩ. Với vai trò là một người quản lý cũng như biên tập viên của Tạp chí sức khỏe Heal Central, dược sĩ Tuấn luôn chia sẻ những kiến thức bổ ích cùng với kinh nghiệm của mình để giúp mọi người trang bị được những kiến thức khoa học liên quan đến chăm sóc sức khỏe, sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây