Thuốc Savi Tenofovir 300mg chữa bệnh gì? Giá bán và cách dùng

4.8/5 - (9 bình chọn)

Savi Tenofovir 300 là thuốc kháng virus quen thuộc được dùng cho bệnh nhân bị HIV, viêm gan B. Tuy nhiên, những thông tin cụ thể về loại thuốc này thì không phải ai cũng biết rõ. Chính vì thế, để giúp các bạn có thêm hiểu biết và sử dụng thuốc đúng cách, hợp lý hơn, Heal Central sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về Savi Tenofovir 300 trong bài viết dưới đây.

Savi Tenofovir 300 là thuốc gì?

Savi Tenofovir 300 là thuốc kháng virus được công ty cổ phần dược phẩm Savi – Savipharm sản xuất dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Các thành phần có trong 1 viên Savi Tenofovir 300:

  • 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarate
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose Monohydrat, tinh bột Pregelatinized, Croscarmellose Natri, Cellulose vi tinh thể, Magnesium Stearate, Povidon K30, Opadry II Light Green).
Hình ảnh hộp thuốc Savi Tenofovir 300
Hình ảnh hộp thuốc Savi Tenofovir 300

Công dụng

Thuốc Savi Tenofovir 300 có tác dụng kháng virus HIV, virus viêm gan B nên được sử dụng để dự phòng cho cán bộ y tế nếu có tiếp xúc với bệnh phẩm chứa nguồn lây nhiễm virus HIV, điều trị viêm gan B, HIV.

Sử dụng thuốc Savi Tenofovir 300 phối hợp cùng với các thuốc kháng virus khác.

Tác dụng của thuốc Savi Tenofovir 300

Hoạt chất chính trong thuốc

Tenofovir Disoproxil Fumarat là thuốc kháng virus dùng đường uống, có cấu trúc Acyclic Nucleoside Phosphonate Diester tương tự như Adenosin Monophosphate. Thuốc bị thủy phân thành Tenofovir và chịu tiếp phản ứng Phosphoryl hóa bởi các men của tế bào để chuyển thành dạng Tenofovir Diphosphat.

Tenofovir Diphosphat ngăn chặn hoạt tính của men sao chép ngược của HIV-1 và men Polymerase của HBV bằng sự cạnh tranh với cơ chất có trong virus Deoxyadenosine 5′-Triphosphate và sau khi kết hợp vào DNA nhờ đoạn cuối của chuỗi DNA.

Tenofovir Diphosphat có hoạt tính ngăn chặn chủ yếu men DNA – Polymerase α, β của động vật có và men của chuỗi tổ hợp gen DNA – Polymerase γ.

Hoạt tính kháng virus HIV

Hoạt tính kháng virus của Tenofovir trong phòng thí nghiệm và thử nghiệm trên lâm sàng mầm HIV-1 cô lập đã xác nhận là do dòng tế bào nguyên bào lympho, khởi đầu là các đại thực bào đơn nhân và tế bào lympho huyết ngoại biên. Giá trị EC50 (50% nồng độ hiệu quả) của Tenofovir nằm trong khoảng từ 0,04µM đến 8,5µM.

Hoạt tính kháng siêu vi HBV

Hoạt tính kháng siêu vi HBV của Tenofovir được xác nhận ở phần HepG2.2.2.15 của dòng tế bào. Giá trị EC50 của Tenofovir nằm trong khoảng từ 0,14µM đến 1,5µM, với trị EC50 (50% nồng độ độc tế bào) > 100µM.

Trong các nghiên cứu nuôi cấy tế bào kết hợp hoạt tính kháng siêu vi của Tenofovir với các Nucleotide kháng HBV ngăn chặn enzym sao chép ngược như Emtricitabine, Entecavir, Lamivudine và Telbivudine, không thấy có hoạt tính đối nghịch xảy ra.

Giấy đăng kí bao bì thuốc Savi Tenofovir 300
Giấy đăng kí bao bì thuốc Savi Tenofovir 300

Chỉ định

Người trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1: dùng kết hợp với các thuốc kháng virus khác.

Bệnh nhân trên 18 tuổi bị viêm gan B mạn còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.

Dự phòng cho cán bộ y tế khi tiếp xúc với bệnh phẩm chứa nguồn lây nhiễm HIV.

Cách sử dụng thuốc Savi Tenofovir 300

Cách dùng

Thuốc Savi Tenofovir 300 uống cùng thức ăn (uống trong bữa ăn hoặc trong bữa nhẹ). Nếu ăn no, thức ăn nhiều chất béo thuốc sẽ được hấp thu tốt nhất.

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị nhiễm HIV-1: Kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác. Liều thường dùng là 300mg Tenofovir Disoproxil Fumarat (1 viên SaVi Tenofovir 300), một lần mỗi ngày.
  • Dự phòng nhiễm HIV: Uống 1 viên thuốc mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác. Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm và tiếp tục dùng trong 4 tuần tiếp theo nếu thuốc được dung nạp tốt.
  • Điều trị Viêm gan B mạn tính.

Liều khuyến cáo: Uống SaVi Tenofovir 300, ngày một viên. Thời gian điều trị tối ưu hiện nay chưa rõ.

Có thể ngừng:

  • Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan; Điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng -Hbe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. Tỷ lệ ALT (Alanine Transaminase) huyết thanh và ADN của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát muộn nào.
  •  Ở người bệnh có AgHBe (-), không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho tới khi huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho tới khi thấy thuốc không còn tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh hay không.

Nếu ngừng SaVi Tenofovir 300 ở người bệnh viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan. Điều trị phải do thầy thuốc có kinh nghiệm. Nên làm một test phát hiện kháng thể kháng HIV cho những người bệnh bị nhiễm virus viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị bằng SaVi Tenofovir 300.

Điều chỉnh liều với người suy thận và người thẩm phân máu: Với người suy thận từ trung bình đến nặng, cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải Creatinin cơ bản < 50 ml/phút theo khuyến cáo trong bảng 1

Bảng 1. Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) (a) Bệnh nhân

thẩm phân máu

≥ 50 30 – 49 10 – 29
Khoảng cách dùng của liều 300 mg khuyến cáo Mỗi 24 giờ Mỗi 48 giờ Mỗi 72 đến 96 giờ Mỗi 7 ngày hoặc 12 giờ sau thẩm phân có cải thiện (b)
a: Tính toán dựa trên thể trọng cơ thể.

b: Bình thường mỗi tuần thẩm phân 3 lần, mỗi lần khoảng 4 giờ. Tenofovir 300 mg được sử dụng ngay sau đợt thẩm phân.

 

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân thiểu năng thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin 50 – 80 ml/phút). Dược động học của Tenofovir Disoproxil Fumarat (Savi Tenofovir) không được cải thiện khi bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút và không thẩm phân máu; do vậy không có liều khuyến cáo đối với các bệnh nhân này.

Thuốc Savi Tenofovir 300 được uống cùng thức ăn
Thuốc Savi Tenofovir 300 được uống cùng thức ăn

Chống chỉ định

Thuốc không được dùng với những bệnh nhân:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng.
  • Người có số lượng bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 x 109/lít) hoặc nồng độ hemoglobin bất thường (< 75g/lít).

Tác dụng phụ của thuốc biệt dược Savi Tenofovir 300

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm Phosphat huyết.
  • Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT (Alanine Aminotransferase), AST (Aspartate Aminotransferase), Glucose niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan Lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
  • Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
  • Viêm tụy

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

Chú ý và thận trọng

Bệnh nhân nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ:

  • Đã có báo cáo về tử vong khi các bệnh nhân kể trên dùng các hoạt chất “tương tự Nucleoside” gồm cả Tenofovir, uống chung với các thuốc kháng Retrovirus khác. Phần lớn các trường hợp này xảy ra đối với nữ giới, do béo phì và do dùng lâu dài các hoạt chất tương tự Nucleosid.
  • Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có các yếu tố đã biết gây nguy cơ bệnh về gan.
  • Trước khi dùng thuốc Tenofovir, bệnh nhân cần được xét nghiệm trước về độ nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.

Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị:

  • Điều trị không liên tục viêm gan siêu vi B (HBV), kể cả với tenofovir, có thể gây ra viêm gan trầm trọng biểu hiện trên cận lâm sàng và trên xét nghiệm xảy ra ít nhất 7 tháng sau khi ngưng.
  • Nên thực hiện lại việc điều trị khi thích hợp.

Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận:

  • Tenofovir chủ yếu được bài tiết theo đường thận. Suy yếu thận, bao gồm cả suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm theo chứng giảm Phosphat huyết) đã được báo cáo.
  • Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra độ thanh thải Creatinin và Phospho huyết thanh thường xuyên cho bệnh nhân có nguy cơ thiểu năng thận.
  • Tenofovir dùng chung với các thuốc gây độc thận (như Amphotericin B, Foscarnet, kháng viêm không Steroid…) làm gia tăng triệu chứng suy yếu thận.

Sử dụng kết hợp với các thuốc chống ARV (Antiretroviral) khác: Không dùng chung Tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc Adefovir Dipivoxil.

Sử dụng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:

  • Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV-1, tenofovir chỉ được dùng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV như một phần của chế độ điều trị ARV thích hợp.
  • Cần thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV-1 cho bệnh nhân nhiễm HBV trước khi sử dụng tenofovir.
Savi Tenofovir 300 và những lưu ý khi sử dụng
Savi Tenofovir 300 và những lưu ý khi sử dụng

Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương (BMP):

  • Cần kiểm tra theo dõi tỷ trọng khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gãy xương hoặc tình trạng tiền loãng xương (osteopenia: thiếu xương). Tuy vậy, dù việc bổ sung calci và vitamin D chưa được nghiên cứu; những việc uống bổ sung calci và vitamin D là có ích cho bệnh nhân.
  • Đã có báo cáo về tình trạng mềm xương (osteomalacia) kèm theo phù ở đầu gần ống thận khi dùng kết hợp efavirenz và lamivudine với tenofovir. Tác động trên xương của tenofovir chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn tính.

Ở bệnh nhân nhiễm HIV-1, tỷ lệ tái phân bố/tích tụ mỡ trong cơ thể, gồm béo phì trung tâm, tích tụ mỡ ở đốt sống cổ (Buffalo Hump: gù cổ trâu), gây hủy hoại vùng mặt và vùng biên, vú phát triển (to) đã quan sát được ở bệnh nhân điều trị kết hợp với thuốc ARV.

Triệu chứng tái lập miễn nhiễm:

  • Triệu chứng tái lập miễn nhiễm đã được báo cáo ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 khi điều trị bằng ARV, trong đó có Tenofovir.
  • Trong suốt quá trình tiên khởi khi điều trị ARV kết hợp, việc phục hồi hệ miễn dịch của bệnh nhân có thể dẫn đến đáp ứng dễ bị viêm tấy hoặc nhiễm trùng cơ hội (như lây nhiễm Mycobacterium Avium, Cytomegalovirus,lao,..)

Sử dụng cho các nhóm người đặc biệt:

  • Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
  • Sử dụng cho người già: Các nghiên cứu cận lâm sàng không bao gồm đủ số lượng người từ 65 tuổi trở lên, để xác định sự khác biệt đáp ứng tương tự như nhóm người ít tuổi hơn. Nhìn chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi cần cẩn thận vì khả năng suy giảm các chức năng gan, thận hoặc tim và các bệnh đi kèm hoặc các thuốc điều trị khác.
  • Sử dụng cho người suy yếu chức năng thận: Khuyến cáo về thay đổi khoảng cách sử dụng Tenofovir tuỳ theo độ thanh thải Creatinin < 50 ml/phút của từng bệnh nhân hoặc bệnh nhân thẩm phân máu.

Tương tác của thuốc Savi Tenofovir 300 với các thuốc khác

Savi Tenofovir 300 có tương tác với một số thuốc sau đây

Didanosin

  • Do xảy ra các tác dụng không mong muốn, việc dùng chung với Didanosin phải thận trọng và được theo dõi chặt chẽ. Phải ngưng dùng Didanosin khi có các tác dụng phụ này.
  • Khi dùng chung, nồng độ lớn nhất và diện tích dưới đường cong (AUC) của Didanosine gia tăng đáng kể. Cơ chế tương tác này hiện chưa rõ. Nồng độ Didanosin càng cao, càng dễ xảy ra tác động phụ, bao gồm cả viêm tuyến tụy và viêm dây thần kinh.
  • Ở bệnh nhân cân nặng > 60 kg, liều Didanosin có thể giảm còn 250 mg khi dùng chung với Tenofovir. Không có khuyến cáo giảm liều Didanosin ở người cân nặng < 60 kg.

Atazanavir

  • Atazanavir làm tăng nồng độ Tenofovir khi dùng chung. Cơ chế này chưa rõ. Bệnh nhân dùng Atazanavir và Tenofovir có biểu hiện tác dụng không mong muốn kết hợp. Khi đó nên tạm ngưng dùng Tenofovir.
  • Tenofovir làm giảm AUC và nồng độ lớn nhất của Atazanavir khi dùng chung. Khi dùng phối hợp với Tenofovir, nên dùng 300 mg Atazanavir cùng với 100 mg Ritonavir. Không dùng Atazanavir đơn độc với Tenofovir mà phải dùng kèm thêm Ritonavir. Lopinavir ± Ritonavir:
  • Hỗn hợp Lopinavir + Ritonavir làm tăng nồng độ Tenofovir khi dùng chung. Bệnh nhân điều trị ở chế độ này có biểu hiện tác dụng phụ kết hợp. Khi đó nên ngưng dùng Tenofovir để tránh tác dụng phụ kết hợp.

Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận

Khi Tenofovir được bài thải chủ yếu qua đường thận, việc dùng chung với các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ Tenofovir huyết thanh và/hoặc làm tăng nồng độ của các thuốc được bài tiết qua thận khác. Trong điều trị viêm gan siêu vi B, Tenofovir không được dùng chung với Adefovir Dipivoxil.

Các bạn cần thông báo với bác sĩ các thuốc mình đang sử dụng để có được lựa chọn thuốc, cách sử dụng thuốc phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của mình.

Ảnh hưởng của thuốc Savi Tenofovir 300 lên phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột và thỏ mang thai ở liều gấp 14 và 19 lần liều cho người, căn cứ trên diện tích cơ thể cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc tổn hại đến thai do Tenofovir. Tuy nhiên, cần có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật mang thai không phải luôn luôn đúng với người, nên chỉ sử dụng Tenofovir khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Theo các Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh của Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo, người mẹ nhiễm HIV-1 không được cho con bú để tránh rủi ro lây nhiễm HIV-1 cho trẻ. Nghiên cứu trên chuột mẹ chứng tỏ Tenofovir được bài tiết vào sữa chuột, nhưng điều này vẫn chưa được biết ở người. Vì cả hai khả năng lây truyền HIV-1 và truyền tác dụng phụ cho trẻ bú nên người mẹ không cho con bú nếu có điều trị bệnh bằng Tenofovir.
Thuốc Savi Tenofovir 300 có ảnh hưởng ra sao đối với phụ nữ mang thai
Thuốc Savi Tenofovir 300 có ảnh hưởng ra sao đối với phụ nữ mang thai

Cách xử trí quá liều, quên liều

Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được dễ dàng thẩm tách máu với hệ số chiết tách gần 54%. Với liều uống 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarat, sau 4 giờ thẩm tách máu đã loại bỏ gần 10% của liều dùng.

Thuốc Savi Tenofovir 300 giá bao nhiêu?

Thuốc Savi Tenofovir 300 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi hộp chứa 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hiện nay, thuốc đã được cấp phép sản xuất và lưu hành trên toàn quốc. Đây là thuốc kê đơn và chỉ có thể mua được khi có chỉ định và đơn thuốc do bác sĩ chuyên khoa kê.

Giá bán cho 1 hộp thuốc Savi Tenofovir 300 trên thị trường khoảng 350.000 VNĐ. Ở những nơi bán thuốc khác nhau, giá bán sẽ có thể chênh lệch nhưng không đáng kể.

Thuốc Savi Tenofovir 300 mua ở đâu tại Hà Nội, TP. HCM?

Các bạn có thể tìm mua thuốc Savi Tenofovir 300 ở các nhà thuốc bệnh viện hoặc 1 số nhà thuốc lớn như nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Bimufa, nhà thuốc Ngọc Anh. Lưu ý, cần mang theo đơn thuốc khi đi mua, kiểm tra kỹ các thông tin như hạn sử dụng, nơi sản xuất để đảm bảo tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Chúc các bạn mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống!

Xem thêm:

Thuốc Oseltamivir: Cơ chế tác dụng, bằng chứng lâm sàng về hiệu quả điều trị

 

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây