Thuốc Condova là gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng thuốc là gì?

Đánh giá post

Ung thư bạch cầu hay còn được biết đến với cái tên ung thư máu. Đây là bệnh ung thư do quá trình tạo các tế bào máu trong tủy xương không diễn ra bình thường.Cho đến hiện nay với nền y học hiện đại, ta có nhiều phương pháp điều trị: xạ trị, hóa trị, ghép tủy,… Hôm nay Trung tâm tư vấn sức khỏe Heal Central xin giới thiệu với các bạn thuốc CONDOVA được sử dụng trong điều trị căn bệnh này.

1, Vậy CONDOVA là thuốc gì?

Condova là thuốc thuộc nhóm có tác động lên hệ miễn dịch và đặc trị cho bệnh ung thư bạch cầu. Thuốc nằm trong danh mục thuốc bán theo đơn tức là chỉ khi có sự chỉ định của bác sĩ điều trị thì mới được sử dụng. Condova được sử dụng cho các bệnh nhân mắc ung thư bạch cầu tủy mạn tính, ung thư tế bào gai biểu mô, ngoài tác dụng chống một số bệnh ung thư thuốc cũng được sử dụng trong việc chữa bệnh đa hồng cầu, làm tăng sinh tiểu cầu, có tác dụng trên cả bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm giúp bệnh nhân giảm đi số lần phải truyền máu và giảm đi các cơn đau do bệnh hồng cầu hình liềm gây ra. Đây là thuốc của Việt Nam do Việt Nam sản xuất bởi công ty cổ phần SPM đăng ký với số hiệu QLĐB-418-13. Condova bào chế dưới dạng viên nang cứng và được đóng gói trong hộp 30 viên chia đều thành 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên nang với thành phần Hydroxyurea (Hydroxycarbamid) với hàm lượng 500mg cùng tá dược vừa đủ.

Hình ảnh đóng gói của thuốc
Hình ảnh đóng gói của thuốc

2, Công dụng của thuốc CONDOVA

Condova được kết hợp trong quá trình xạ trị, hóa trị,… để điều trị một số bệnh thư liên quan đến tế bào máu và tủy như ung thư bạch cầu tủy mạn tính, ung thư tế bào gai biểu mô. Thuốc được sử dụng trong cả điều trị bệnh tan máu do bệnh hồng cầu hình liềm gây ra, giảm số lần đau và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân mắc bệnh này, thuốc được dùng kết hợp để chữa bệnh đa hồng cầu và tăng sản sinh tiểu cầu trong tủy xương.

3, Chỉ định

Condova được chỉ định cho các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh được chẩn đoán mắc ung thư bạch cầu tủy mạn tính, các trường hợp ung thư tái lại hoặc tình trạng đã di căn.
  • Điều trị trường hợp có u hắc tố lành tính hay ác tính ( là một dạng ung thư thường gặp ở ngoài da).
  • Bệnh nhân nữ mắc carcinôm buồng trứng (ung thư buồng trứng) không thể mổ được.
  • Thuốc Condova được bác sĩ kết hợp trong quá trình xạ trị, hóa trị ung thư tế bào biểu mô ở vùng đầu và cổ.

Thuốc còn được sử dụng trong nhiều liệu pháp điều trị bệnh khác mà không có trên nhãn. Do đó bạ chỉ được sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

4, Thành phần chính Hydroxyurea (Hydroxycarbamid) trong thuốc Condova có tác dụng gì?

Tác dụng

Thuốc Condova có chứa hoạt chất chính là Hydroxycarbamide. Hoạt chất này có tác động quá trình tổng hợp ADN của các tế bào sinh trưởng mạnh và có tác dụng rõ nhất ở các mô có khả năng tổng hợp ADN mạnh, tế bào ung thư chính là mục tiêu đó của Hydroxycarbamide. Thuốc gây ức chế tổng hợp ADN, đồng thời cũng làm phá hủy ADN của tế bào ung thư mà không là ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp ARN và Protein. Ngoài ra Hydroxycarbamid còn tăng nồng độ và kích thích sản sinh Hemoglobin bào thai hay Hbf có tác dụng làm giảm hồng cầu lưỡi liềm. Vì vậy thuốc có tác dụng trong điều trị các bệnh ung thư đặc biệt thuốc được dùng phổ biến trong bạch cầu tủy mãn tính, ung thư tế bào gai biểu mô. Điều trị phối hợp bệnh thiếu máu trong hồng cầu hình liềm, làm giảm số lần lên cơn  đau và nhu cầu truyền máu, tuy nhiên thuốc chỉ làm giảm tần suất đau, phòng chống lên cơn đau chứ không có tác dụng điều trị cơn đau tiến triển.

Thuốc có tác dụng ức chế tủy xương giảm sản xuất thừa tiểu cầu và hồng cầu nên có thể sử dụng thuốc trong trường hợp đa hồng cầu và tăng tạo tiểu một số bệnh.

Cơ chế tác dụng

Hydroxycarbamid là dẫn chất của ure. Hydroxycarbamid khi vào cơ thể sẽ đến phá hủy gốc tự do Tyrosyl – là một gốc trung tâm xúc tác của enzyme Ribonucleoside diphosphate reductase. Trong tế bào sống enzyme Ribonucleoside diphosphate reductase có tác dụng rất quan trọng để tổng hợp nên ADN qua việc xúc tác cho quá trình chuyển hóa ribonucleotide thành deoxyribonucleotide. Khi phá hủy được gốc tự do Tyrosyl thì dây chuyền tổng hợp ADN đó sẽ bị gián đoạn từ đó làm giảm tổng hợp ADN của tế bào.Việc gây ức chế tổng hợp ADN này không hề ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp ARN và protein. Ngoài ra thuốc cũng làm ngừng tiến triển ở giữa pha G1 và pha S bởi thuốc gây ức chế đặc biệt ở pha S, đó  cũng làm giảm đi việc tổng hợp ADN. Bên cạnh đó hoạt chất này còn tác động một cách trực tiếp lên ADN bằng cách phá hủy ADN của tế bào.

Tác dụng độc của Hydroxycarbamid chỉ có tác động trên các mô có sự sinh trưởng cao và các tế bảo tổng hợp ADN mạnh.

Hydroxycarbamid làm sản sinh và làm tăng nồng độ Hemoglobin bào thai hay Hb F trong máu từ đó thuốc cũng có tác dụng trên bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Thuốc gây ức chế tủy xương sản sinh tế bào máu, hỗ trợ điều trị tăng sinh hồng cầu tiểu cầu vô căn hay bệnh đa hồng cầu và tăng tạo tiểu cầu trong máu.

Hình ảnh đóng gói của thuốc
Hình ảnh đóng gói của thuốc

5, Cách sử dụng thuốc CONDOVA

Liều dùng

Tùy thuộc vào chẩn đoán bệnh, tình trạng bệnh và thể trạng,độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân mà liều dùng sẽ được bác sĩ chỉ định khác nhau.

  • Đối với các bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ác tính:
  • Bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn tính: dùng 20mg đến 30mg/ kg trong 1 ngày. Ngày uống 1 liều duy nhất.
  • Điều trị u đặc rắn:
  • Trị liệu gián đoạn: cứ 3 ngày uống 1 lần mỗi lần uống 80mg/kg.
  • Trị liệu liên tục ngày uống 1 liều duy nhất, uống từ 20mg đến 30mg/kg 1 liều.
  • Trị liệu kết hợp: cứ 3 ngày uống 1 lần mỗi lần uống 80mg/kg.

Nếu bệnh nhân có điều trị bằng phương pháp xạ trị thì nên dùng thuốc trước 7 ngày trước khi bắt đầu vào quá trình xạ trị và vẫn dùng thuốc ngay trong cả khi xạ trị. Trong quá trình đó bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên để tránh những phản ứng bất thường và nhuwngc tình huống trầm trong xảy ra. Không cần thay đổi liều khi xạ trị.

  • Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người trưởng thành: Liều khởi đầu 15mg/kg 1 ngày, ngày uống 1 liều duy nhất, cứ sau 12 tuần lại tăng liều thêm 5mg/kg 1 ngày ngày dùng 1 liều duy nhất theo thể trạng của bệnh nhân và đáp ứng của thuốc. Liều tối đa 35 mg/kg 1 ngày.
  • Bệnh tăng tiểu cầu hay đa hồng cầu: Dùng liều 15mg/kg 1 ngày ngày uống 1 liều duy nhất. Có thể điều chỉnh ở liều tiếp theo khi có sự giảm tiểu cầu.

Trong trường hợp bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin thấp hơn hoặc bằng 60 thì liều uống sẽ phải thay đổi thấp hơn so với liều bình thường là 20mg đến 30mg/1kg 1 ngày.

  • Liều dùng đối với trẻ em từ 1 đến 18 tuổi:

Bệnh hồng cầu hình liềm: Liều khởi đầu 10mg đên 20mg/kg 1 ngày, cứ sau 12 tuần lại tăng liều thêm 5 mg/kg 1 ngày theo đáp ứng và công thức máu.

Cách dùng 

  • Thuốc được dùng theo đường uống, uống bằng nước đun sôi để nguội.
  • Thuốc có thể dùng bất kỳ thời điểm nào trong ngày nhưng phải uống đều nếu ngày đầu bạn uống vào giờ nào thì những ngày sau bạn cũng uống vào những giờ đấy.
  • Uống trong bữa ăn hoặc xa bữa ăn đều được.
  • Sử dụng đúng liều mà bác sĩ kê để đạt hiệu quả điều trị cao.
  • Đối với bệnh nhân lớn tuổi có độ nhạy cảm với thuốc cao hơn nên ở đối tượng này cần phải giảm liều sử dụng.

6, Thuốc CONDOVA  có dùng được cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú không?

Thuốc Condova có chứa thành phần Hydroxycarbamid, hoạt chất này có tác dụng lên việc tổng hợp ADN nên thuốc có là tác nhân gây đột biến rất mạnh có thể gây nên hiện tượng quái thai do đột biến ADN. Vì vậy thuốc này được chống chỉ định cho người có dự định có con ở cả nam và nữ, các trường hợp phụ nữ đang mang thai và nghi ngờ đang mang thai. Trước khi sử dụng thuốc hãy khám sức khỏe thật kỹ và báo cáo cho bác sĩ về mong muốn có con của bệnh nhân để được tư vấn và đưa ra lời khuyên.

Thuốc cũng chống chỉ định cho phụ nữ mang thai vì thuốc có thể bài tiết qua đường sữa mẹ đi vào cơ thể của trẻ đang bú.

7, Thuốc CONDOVA giá bao nhiêu tiền?

Thuốc Condova có giá dao động từ 250.000 đồng đến 300.000 đồng 1 hộp 30 viên nang cứng có 3 vỉ. Tuy nhiên giá thuốc Condova thường thay đổi từng thời điểm, từng nơi bán. Nên tìm hiểu thuốc và khảo sát giá thuốc trước khi mua tránh việc mua thuốc với giá không đúng.

Hình ảnh đóng gói của thuốc
Hình ảnh đóng gói của thuốc

8, Có thể mua thuốc CONDOVA ở đâu?

Vì đây là thuốc do Việt Nam sản xuất nên thuốc mặt trên toàn quốc và cũng dễ tìm mua ở các quầy thuốc lớn, tại bệnh viện hay ngay cả trên các cửa hàng thuốc online. Tuy nhiên vì đây là thuốc điều trị ung thư nên việc tìm mua thuốc Condova ở ngoài hay ở các quầy thuốc là rất khó khăn vì vậy lựa chọn mua tại bệnh viện đang khám và chữa trị hoặc mua trên các quầy thuốc online sẽ đơn giản hóa quá trình tìm mua thuốc hơn. Ở đây, Health Central gợi ý cho bạn một số cửa hàng thuốc online bán thuốc Condova: nha thuocchinhhang.vn, banthuoc 24h.com,…

9, Chống chỉ định

Các trường hợp sau đây được bác sĩ, dược sĩ và các chuyên gia y tế được khuyến cáo không nên sử dụng Condova:

  • Quá mẫn cảm bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với Hydroxycarbamid.
  • Bệnh nhân suy tủy xương.
  • Bệnh nhân thiếu máu nặng.
  • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu dưới 2,5 đến 3 nghìn/ml.
  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu nặng dưới 100 nghìn/ml.
  • Người đang suy gan suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Viêm nội tâm mạc, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp.
  • Xuất huyết não.

Trước khi sử dụng thuốc hãy báo cáo với bác sĩ chân thực về tình trạng sức khỏe của người bệnh để tránh rơi vào trường hợp chống chỉ định và tin tưởng bác sĩ sẽ tìm ra liệu pháp tốt nhất cho sức khỏe người đang mắc bệnh.

10, Tác dụng phụ

Thuốc có tác dụng tác động lên ADN vì vậy thuốc có khá nhiều tác dụng phụ trong đó có các tác dụng phụ thường gặp và hiếm gặp.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng và thường gặp:

  • Tăng cân.
  • Da bong tróc hoặc có hiện tượng lột da, da đổi màu, có thể xuất hiện phát ban nhẹ.
  • Rụng tóc ít hoặc nhiều tùy vào cơ địa bệnh nhân.
  • Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng gây táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, chán ăn,…
  • Tác động lên hệ thần kinh làm chóng mặt, đau đầu, mất phương hướng, cảm giác buồn ngủ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc:

  • Hệ tiêu hóa: viêm loét dạ dày, chán ăn, nước tiểu vàng đậm, phân màu đất sét, đau rát khi tiểu tiện hoặc khó tiểu.
  • Da, mắt vàng, da có thể bị đỏ lên, bị loét có thể tạo thành vết thương hở và vết thương lâu lành.
  • Sốt. cảm thấy lạnh người như cảm cúm, cơ thể mỏi, đau nhức.
  • Lở loét miệng và ở cổ họng.
  • Hay chảy máu cam, chảy máu lợi, chân răng cũng có thể gây chảy máu ở âm đạo, trực tràng.
  • Dễ bị bầm tím hoặc có các điểm tím, đỏ dưới da.
  • Nhiều lúc thấy khó thở và nhịp tim tăng nhanh, da tái nhợt.
  • Lú lẫn, co giật, ảo giác, mê sảng.
Hình ảnh hộp và vỉ thuốc
Hình ảnh hộp và vỉ thuốc

11, Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc CONDOVA

  • Bệnh nhân mắc bệnh về suy giảm miễn dịch HIV hay bệnh hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải AIDS đang phải điều trị với các thuốc didanosine, stavudine, indinavir, interferon hoặc thuốc ức chế miễn dịch azathioprine, cyclosporine, methotrexate, sirolimus, tacrolimus, probenecid,  sulfinpyrazone thì cần phải cân nhắc điều chỉnh liều uống và luôn được theo dõi bởi tác hạ của tác dụng phụ.
  • Các trường hợp đang vừa sử dụng thuốc vừa đang trong quá trình xạ trị hay đã từng xạ trị, hóa trị thì cần thông báo cho bác sĩ.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận vì thuốc chủ yếu đào thải qua thận.
  • Trong quá trình điều trị với thuốc bệnh nhân cần phải được theo dõi nồng độ acid uric trong máu thường xuyên.
  • Vì thuốc có tác động ức chế lên tủy xương nên phải thận trọng với người có chức năng tủy xương suy giảm.
  • Cần xác định tình trạng tổng thể của máu trước và cả trong quá trình điều trị như lượng hồng cầu, nồng độ Hb trong máu, lượng bạch cầu, lượng tiểu cầu. Trong trường hợp bạch cầu giảm xuống mức 2500/ mm hoặc lượng tiểu cầu thấp hơn 100 nghìn/mm thì cần ngừng ngay việc điều trị với thuốc, đến khi 2 thông số trên trở về mức bình thường thì có thể tiếp tục sử dụng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và uống theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.
  • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em, không cho trẻ nghịch tránh trường hợp trẻ nuốt gây hóc, nghẹn hoặc trẻ có thể uống nhầm.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản không quá 30°C.
  • Nên kiểm tra hạn sử dụng, tình trạng thuốc trước khi sử dụng.
  • Khi sử dụng thuốc không được uống rượu bia đồ uống có cồn, thuốc lá.

12, Dược động học

Hấp thụ 

Hydroxycarbamide sau khi đi vào cơ thể qua đường uống thuốc sẽ được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa trên 80%. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau từ 1 đến 4 tiếng thuốc đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương và nồng độ thuốc sẽ giảm nhanh đồng thời không bị tích lũy khi sử dụng lại thuốc.

Phân bố

Sau khi Hydroxycarbamide được hấp thụ thuốc sẽ đi khắp cơ thể nhưng phân bố tập trung chủ yếu của hai tế bào máu hồng cầu và bạch cầu. Thể tích nước trong cơ thể người bệnh là bao nhiêu thì thể tích phân bố của thuốc cũng bằng ấy vì vậy thể tích phân bố tùy thuộc vào thể tích nước của người bệnh. Hydroxycarbamide có thể đi qua được cả hàng rào máu não và sau 3 tiếng kể từ lúc uống thuốc nồng độ Hydroxycarbamide trong dịch não tủy đạt đỉnh điểm. Dịch màng ổ bụng là nơi thuốc tập trung nhiều nhất, nồng độ thuốc tại đây cao gấp 2 đến 7,5 lần so với trong huyết tương.

Chuyển hóa

Khi đi vào đường tiêu hóa, enzyme urease của vi khuẩn đường ruột sẽ chuyển hóa Hydroxycarbamide thành Acid acetohydroxamic. Một nửa lượng Hydroxycarbamide cơ thể hấp thụ sẽ được chuyển hóa ở gan thành CO2 và Ure.

Đào thải

CO2 sẽ được đào thải qua đường hô hấp còn Ure được đào thải qua thận, những phần chưa bị chuyển hóa sẽ được thải qua đường nước tiểu. Sau 8 giờ sẽ có khoảng 62% thải trừ qua đường nước tiểu và sau 12 giờ sẽ là 80%. Người suy gan suy thận có lượng thải trừ khác so với người bệnh bình thường.

13, Tương tác thuốc

  • Dùng chung với với chất ức chế tủy có thể dẫn đến suy tủy, dùng thuốc cùng với clozapine gây độc cho tủy xương.
  • Dùng chung với probenecid sẽ làm giảm tác dụng của probenecid.
  • Tiêm vacxin khi sử dụng thuốc có thể làm tăng độ nguy hiểm của vacxin.
Dạng đóng gói của thuốc
Dạng đóng gói của thuốc

14, Xử trí quá liều và quên liều thuốc

Trong trường hợp quá liều thì bạn nên làm gì?

Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc xuất hiện các biểu hiện quá liều cần gọi ngay đến trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên một liều uống thì bạn nên làm như thế nào?

Bạn không nên để quên 2 liều liền nhau vì như thế sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Trong quá trình sử dụng thuốc mà bạn lỡ quên một liều thì bạn nên uống liều đó ngay sau khi nhớ ra. Trong trường hợp lần quên liều gần với thời điểm uống của liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua và uống tiếp liều tiếp theo đó.

Tuyệt đối: không được uống 2 liều quá gần nhau hay uống gấp đôi liều quy định.

Trên đây là những thông tin, cách sử dụng, lưu ý của thuốc CONDOVA-thuốc chống ung thư mà Heal Central gửi đến các bạn độc giả.

Xem thêm:

[Đánh giá] Fucogust Capsules hỗ trợ điều trị Ung thư tốt không, Giá bán

Fulvestrant: Cơ chế chống ung thư vú di căn ưu Việt

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây