Thuốc Spironolacton: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng

5/5 - (1 bình chọn)

Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Spironolacton, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Spironolacton như: Spironolacton là thuốc gì? Thuốc Spironolacton có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Spironolacton để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Spironolacton được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.

Thuốc Spironolacton là thuốc gì?

Hộp thuốc Spironolacton
Hình ảnh: Hộp thuốc Spironolacton

Spironolacton là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Thuốc có thành phần dược chất chính là Spironolacton hàm lượng là 25mg và các tá dược đầy đủ một viên nén.
Thuốc được đóng dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

Tác dụng của thuốc Spironolacton

Thuốc có thành phần chính là Spironolacton. Nó là một chất thuộc nhóm chất lợi tiểu giữ kali cụ thể là chất có khả năng kháng aldosteron. Spironolacton tác dụng lợi tiểu theo cơ chế đối kháng cạnh tranh với aldosteron do công thức của nó gần giống với aldosteron tại receptor ở ống lượn xa và ống góp dẫn tới tình trạng ức chế tái hấp thu Na+ và tăng bài xuất K+, nhiều ion Na+ bị đẩy vào ống góp, kéo theo nước vào làm tăng đào thải nước ra ngoài dẫn tới tăng lượng nước tiểu. Tuy nhiên tác dụng lợi tiểu của thuốc yếu.

Chỉ định

Với các tác dụng như trên, thuốc được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Do thuốc có tác dụng lợi tiểu yếu nên thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu gây mất kali trong điều trị phù và cao huyết áp.
Thuốc cũng được chỉ định điều trị triệu chứng của hội chứng tăng aldosteron nguyên phát như u tuyến thượng thận hoặc tăng aldosteron thứ phát như xơ gan.

Cách dùng – liều dùng

Vỉ thuốc Spironolacton
Hình ảnh: Vỉ thuốc Spironolacton

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống. Nuốt viên thuốc với một li nước đầy.
Liều dùng: Các đối tượng khác nhau thì liều dùng sẽ khác nhau phụ thuộc vào triệu chứng, tình trạng nặng nhẹ của bệnh và độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân. Thuốc được dùng dưới dạng liều khởi đầu và liều duy trì.
Đối với người lớn:
Đối với bệnh nhân điều trị phù do xơ gan, suy tim sung huyết, hội chứng thận hư và nghi ngờ tăng aldosterone. Liều khởi đầu: dùng 1-2 viên mỗi lần mỗi ngày dùng từ 2-4 lần. Liều duy trì dùng từ 1,5-4 viên mỗi lần, ngày dùng từ 2-4 lần.
Đối với các bệnh nhân điều trị tăng aldosteron tiên phát. Dùng 2-4 viên trong một lần, mỗi ngày dùng từ 2-4 lần.
Với bệnh nhân không thể phẫu thuật, nên sử dụng liều thấp nhất trong thời gian dài.
Đối với bệnh nhân dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp. Liều khởi đầu: Dùng 1 viên 1 lần, chia thành 2 – 4 lần uống (phải duy trì ít nhất trong 2 tuần). Liều duy trì: Điều chỉnh theo chỉ số huyết áp ở mỗi người.
Đối với trẻ em: chỉ dùng trong trường hợp cổ trướng do xơ gan và lợi tiểu nhằm giảm huyết áp với liều khởi đầu: Dùng 1 – 3mg/ kg/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành nhiều liều nhỏ. Chú ý điều chỉnh liều sau 5 ngày sử dụng.

Trường hợp không được sử dụng thuốc

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.
Người có tiền sử bị tăng kali huyết, vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn tính trầm trọng.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của thuốc phổ biến nhất là tăng kali máu, chứng to và hạ huyết áp quá mức.
Do lượng K được giữ lại, trong trường hợp dùng thuốc lâu kéo dài lượng K huyết tăng dẫn tới yếu cơ, người mệt mỏi, ngứa ra, tê liệt ở bàn tay hoặc bàn chân, nhịp tim chậm…
Thuốc dẫn tới chứng vú to ở cả nam và nữ tuy nhiên triệu chứng này thường biến mất ngay sau khi ngừng thuốc.
Một số trường hợp gây rối loạn điện giải với các triệu chứng khô miệng, khát nước do tăng đào thải nước ra ngoài, yếu cơ chóng mặt.
Các tác dụng phụ khác có thể kể đến như hạ huyết áp thấp gây chóng mặt, choáng váng, hoa mắt, đau đầu.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Hãy thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng của bản thân để bác sĩ cân nhắc việc sử dụng thuốc cho bạn.
Trong quá trình dùng thuốc bạn nên kiêng rượu và các đồ uống có cồn vì chúng có khả năng làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn cũng nên điều chỉnh chế độ ăn, chế độ sinh hoạt cho phù hợp để tăng hiệu quả của nước: như ăn nhạt để hạn chế giữ nước, hạn chế ở trong môi trường quá nóng gây mất nước dễ dẫn tới rối loạn điện giải…
Bạn chỉ nên dùng thuốc khi đảm bảo nó đảm bảo chất lượng, bạn không nên dùng khi nó bị thay đổi màu sắc.
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 250C, tránh xa tầm tay của trẻ em, tránh ánh sáng.

Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác

Spironolacton có thể gây tương tác với một số thuốc làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc.
Khi dùng chung thuốc với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin như benazepril, captopril, enalapril…); thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (losartan, valsartan…) dẫn tới tăng khả năng lợi tiểu quá mức, thận phải tăng khả năng làm việc, lâu ngày dẫn tới suy thận, tăng kali máu quá mức.
Khi dùng chung thuốc với các thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu của Spironolacton và tăng nguy cơ tổn thương thận.
Các thuốc hạ cholesterol dùng trong điều trị giảm lipid máu kết hợp cùng Spironolacton làm tăng kali và nguy cơ nhiễm acid máu.
Thuốc cũng làm tăng tác dụng của các thuốc trợ tim khi phối hợp cùng.

Cách xử trí quá liều, quên liều

Quên liều: quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, trong các trường hợp này phải bù lại sớm nhất tránh dùng những liều gấp đôi sau đó.
Quá liều: Khi dùng quá liều với liều cao, spironolacton có thể gây khó thở, lo lắng, yếu cơ và lú lẫn. Với trường hợp này, bác sĩ sẽ thực hiện rửa dạ dày và dùng than hoạt để tăng thải trừ và giảm khả năng hấp thụ thuốc. Bên cạnh đó cần kiểm tra điện giải, chức năng thận và tiến hành điều trị theo triệu chứng.

Thuốc Spironolacton được mua ở đâu?

Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán Spironolacton vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau tại các nhà thuốc.
Giá thị trường sẽ khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc, giá thị trường hiện nay của thuốc khoảng 200.000 đồng/ 1 hộp 10 vỉ.
Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây