Thuốc Dorogyne 125mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Số đăng ký thuốc

Đánh giá post

Metronidazol và Spiramycin là các kháng sinh hay gặp, bài viết dưới đây Heal central sẽ giới thiệu cho bạn về một thuốc có sự phối hợp 2 thuốc này trong một chế phẩm thuốc là Dorogyne về các kiến thức cơ bản khi sử dụng thuốc.

Dorogyne là thuốc gì?

Dorogyne thuộc nhóm thuốc kháng sinh, có sự kết hợp của 2 kháng sinh là Metronidazol và Spiramycin. Thuốc có tác dụng trong điều trị một số nhiễm khuẩn do một số vi khuẩn nhạy cảm gây nên như nhiễm khuẩn trong nha khoa ( nhiễm khuẩn răng sau phẫu thuật).

Số đăng ký thuốc Dorogyne

Số đăng ký thuốc Dorogyne là: VAN-3580-00

Các dạng thuốc Dorogyne trên thị trường

Dorogyne 2 vỉ x 10 viên

Dorogyne 2 vỉ x 10 viên có thành phần chính là metronidazole hàm lượng 125mg/viên và spiramycin base hàm lượng 750.000IU/viên. Thuốc được bào chế ở dạng nén bao phim. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc do công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất.

Dorogyne 2 vỉ x 10 viên
Dorogyne 2 vỉ x 10 viên

Dorogyne F

Dorogyne F có thành phần chính là metronidazole hàm lượng 250mg/viên và spiramycin base hàm lượng 1500000IU/viên. Thuốc được bào chế ở dạng nén bao phim. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 1 vỉ, 2 vỉ hoặc 4 vỉ, trong đó mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc do công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất.

Dorogyne F
Dorogyne F

Dorogyne có tác dụng gì?

Tác dụng của Spiramycin: Spiramycin thuộc nhóm thuốc macrolid, cơ chế tác dụng trên kháng sinh tương tự như các thuốc thuốc nhóm macrolid khác. Thuốc có tác dung kìm hãm vi khuẩn thông qua việc ức chế quá trình tổng hợp protein cần thiết cho vi khuẩn nhờ ức chế tiểu phần 50S (đóng vai trò trong quá trình dịch mã).

Phổ tác dụng:

  • Spiramycin có phổ tác dụng tốt trên các gram dương như: Phế cầu khuẩn (Staphylococcus Pneumococcus), Liên cầu khuẩn (Streptococcus),  Enterococcus, bạch hầu (Corynebacterium)..
  • Tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như:Meningococcus, lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae), Bordetella pertussis…
  • Ngoài ra spiramycin còn tác dụng trên ký sinh trùng Toxoplasma.

Tác dụng của metronidazol

  • Metronidazol thuộc nhóm  nitroimidazoles có phổ tác dụng trên amip, trùng roi (như Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis)
  • Ngoài ra Metronidazole còn có phổ tác dụng trên  một số vi khuẩn kỵ khí như: Fusobacterium, Bacteroides (như Bacteroides fragilis, Clostridia (như Clostridium difficile, C.perfringens)..
  • Cơ chế: Metronidazol Khi đi vào cơ thể, dưới tác động của ferredoxin của vi khuẩn kị khí hoặc các vi sinh vật kị khí tác động khử hóa nhóm nitro của metronidazol tạo thành các chất gây độc với ADN bằng cách tác động lên cấu trúc của ADN.
  • Thuốc  trên các vi sinh vật kị khí , đây là các vi sinh vật có thế oxy hóa-khử đủ thấp để khử hóa nhóm NO2 trong metronidazole thành các chất trung gian gây độc tế bào trong khi không tác dụng trên các vi khuẩn và vi sinh vật hiếu khí.
  • Như vậy sự phối hợp của 2 thuốc với 2 cơ chế tác dụng khác nhau trên các vi khuẩn và một số trùng roi, amip, mở rộng phổ tác dụng của thuốc.
Công thức hóa học của Metronidazol
Công thức hóa học của Metronidazol

Chỉ định của Dorogyne

  • Với tác dụng nêu trên của 2 kháng sinh, thuốc được sử dụng trong một số nhiễm khuẩn nha khoa như: nhiễm khuẩn răng sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn răng, viêm miệng, viêm chu nha..
  • Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định trong trường hợp viêm  điều trị viêm tuyến mang tai, các trường hợp viêm răng hàm như: viêm lợi, viêm nướu, viêm hàm…

Cách sử dụng thuốc Dorogyne

Cách dùng: Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được sử dụng đường uống, nên uống thuốc với một cốc nước đun sôi để nguội. Khuyến cáo đưa ra khi sử dụng thuốc là nên sử dụng thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng:

  • Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý, tuổi tác của bệnh nhân.
  • Đối với trường hợp sử dụng thuốc cho người lớn thì sử dụng với liều dùng là 2 viên/lần và ngày uống 2-3 lần, nếu bệnh nhân có tình trạng nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều sử dụng lên đến 8 viên, chia ra làm nhiều lần uống trong ngày.
  • Đối với trẻ em có độ tuổi từ 10 đến 15 tuổi thì sử dụng thuốc với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 3 lần..
  • Đối với trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 9 tuổi thì sử dụng thuốc với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 2 lần.
  • Trong trường hợp sử dụng thuốc để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nha khoa thì người lớn sử dụng với liều dùng là 2 viên/lần và ngày uống 2-3 lần.
  • Trong trường hợp sử dụng thuốc để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nha khoa thì trẻ em có độ tuổi từ 10 đến 15 tuổi thì sử dụng thuốc với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 3 lần.
  • Trong trường hợp sử dụng thuốc để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nha khoa thì trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 9 tuổi thì sử dụng thuốc với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 2 lần.
Cách sử dụng thuốc Dorogyne
Cách sử dụng thuốc Dorogyne

Chú ý tham khảo ý kiến của bác sĩ liều dùng đối với những đối tượng đặc biệt như: bệnh nhân suy gan, suy thận, tuổi cao. Đã có báo cáo về việc quá liều xảy ra khi sử dụng metronidazol vì vậy cần chú ý tuân thủ theo đúng liều dùng của bác sĩ đưa ra khi sử dụng thuốc..

Tác dụng phụ của thuốc Dorogyne

  • Sau khi sử dụng thuốc có một số tác dụng không mong muốn được báo cáo trên bệnh nhân liên quan đến huyết học, tiêu hóa, thần kinh và một số cơ quan khác
  • Sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc có báo cáo về các tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống máu và bạch huyết như tiến hành thực hiện xét nghiệm máu trên những bệnh nhân này thấy số lượng bạch cầu giảm tuy nhiên tác dụng không mong muốn này sẽ giảm đi sau khi bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc, các tác dụng phụ khác như chảy máu cam. Thận trọng theo dõi tác dụng không mong muốn này trên bệnh nhân có tiền sử về rối loạn tạo máu, để kịp thời chữa trị nếu gặp phải tác dụng phụ nêu trên.
  • Sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc thấy báo cáo về các tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thần kinh được báo cáo như: viêm đa dây thần kinh cảm giác, viêm dây thần kinh vận động, chóng mặt, mất điều hòa vận động, co giật xong các tác dụng không mong muốn này thường hiếm gặp, các tác dụng phụ này được báo cáo liên quan đến metronidazole. Thận trọng khi sử dụng thuốc trên một số bệnh nhân có các bệnh lý về thần kinh như viêm dây thần kinh, theo dõi các tác dụng không mong muốn này để kịp thời chữa trị giảm thiểu tối đa hậu quả của các tác dụng không mong muốn gây nên trên bệnh nhân.
  • Các tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như nôn mửa mề đay, tiêu chảy, ngoài ra có thể có một số tác dụng không mong muốn liên quan đến sử dụng metronidazole như cảm giác vị kim loại, viêm miệng xong tần suất ít gặp phải. Các tác dụng phụ liên quan đến sử dụng spiramycin được báo cáo như viêm kết tràng cấp tính.
Hình ảnh: Thuốc Dorogyne vỉ 10 viên
Hình ảnh: Thuốc Dorogyne vỉ 10 viên
  • Các tác dụng không mong muốn liên quan đến da và mô dưới da được báo cáo trên bệnh nhân như: phát ban, mẩn đỏ và mề đay, ngoài ra có thể có một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như hội chứng steven Johnson nhưng tần suất rất hiếm gặp.
  • Ngoài ra có thể có một số tác dụng không mong muốn liên quan đến tiết niệu được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: thấy nước tiểu có màu sẫm nguyên nhân liên quan đến metronidazol, do các chất chuyển hóa có màu của metronidazole được thải trừ qua nước tiểu.
  • Ngoài ra có báo cáo về một số tác dụng không mong muốn khác trên bệnh nhân liên quan đến hệ  thống tim mạch như: cảm giác đè ở ngực, đánh trống ngực, tụt huyết áp xong các tác dụng không mong muốn này thường hiếm xảy ra khi bệnh nhân sử dụng thuốc.
  • Các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo trên bệnh nhân như: chảy mồ hôi, bội nhiễm hoặc sốc phản vệ.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu thấy bất kì các biểu hiện lạ nào hoặc các tác dụng phụ nêu trên và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được điều trị tránh các tác dụng bất lợi nghiêm trọng trên bệnh nhân.

Tham khảo thêm: Thuốc Flagyl 250mg & 500mg: Tác dụng, chỉ định, SĐK, Giá thuốc

Tương tác của Dorogyne với các thuốc khác

Tương tác của metronidazol với các thuốc khác

  • Khi cho bệnh nhân phối hợp sử dụng metronidazole và Disulfiram với nhau có báo cáo về áo giác hoặc các nguy cơ xuất hiện tình trạng rối loạn tâm thần, hoặc có tình trạng hoang tưởng vì vậy khuyến cáo đưa ra không nên cho bệnh nhân phối hợp sử dụng metronidazol với Disulfiram. Nếu bệnh nhân có đang điều trị bằng Disulfiram cần báo cáo cho bác sĩ để lựa chọn thuốc khác thay thế, chỉ sử dụng thuốc nếu bệnh nhân đã ngừng điều trị bằng  Disulfiram ít nhất 2 tuần để tránh các tương tác bất lợi xảy ra.
  • Khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc với các chất có chứa cồn: rượu bia nguy cơ gây một số tác dụng bất lợi tương tự như tương tác của metronidazol và Disulfiram, một số biểu hiện như nóng, tim đập nhanh, đỏ da.. do Metronidazol có thể ức chế enzym chuyển hóa rượu. Vì vậy các khuyến cáo đưa ra khi sử dụng thuốc cần tránh sử dụng rượu bia hoặc các chất có chứa cồn trong thời gian sử dụng thuốc
Tương tác của Dorogyne với các thuốc khác
Tương tác của Dorogyne với các thuốc khác
  • Nguy cơ gây xuất hiện trên bệnh nhân có thể tăng lên khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời metronidazol với warfarin  (thuốc điều trị đông máu) do thuốc có thể giảm chuyển hóa của warfarin do đó có thể làm tăng nồng độ và tăng tác dụng chống đông máu của warfarin, kéo dài thời gian chảy máu của bệnh nhân. Do đó khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời metronidazol với warfarin cần chú ý theo dõi, các tác dụng bất lợi trên hệ thống máu, thơi và đánh giá thời gian chảy máu trên bệnh nhân để có thể kịp thời chữa trị nếu xuất hiện các tác dụng bất lợi như xuất huyết xảy ra.
  • Nguy cơ tăng độc tính của Lithium có thể tăng lên khi cho bệnh nhân phối hợp đồng thời metronidazol với lithium do Metronidazole có thể làm tăng nồng độ của Lithium trong máu. Nếu bệnh nhân có phối hợp sử dụng đồng thời 2 thuốc trên cần theo dõi nồng độ lithium thường xuyên từ đó có thể đánh giá, hiệu chỉnh liều hoặc ngừng phối hợp nếu cần khi nồng độ lithi vượt quá ngưỡng cho phép trên bệnh nhân, để hạn chế tác dụng phụ của lithium xảy ra.
  • Nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ của Cyclosporin có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Metronidazole với Cyclosporin do thuốc ức chế enzym chuyển chuyển hóa  Cyclosporin ở gan do đó nồng độ của Cyclosporin trong huyết thanh tăng lên khi phối hợp sử dụng 2 thuốc này đồng thời với nhau. Hiệu chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc này nếu cần thiết, theo dõi nồng độ của Cyclosporin trong huyết thanh của bệnh nhân thường xuyên.
  • Khi sử dụng đồng thời metronidazole với một số thuốc như Phenytoin hay phenobarbital sẽ làm tăng chuyển hóa của metronidazole, do đó có thể nồng độ của metronidazol trong máu có thể giảm xuống và giảm  tác dụng điều trị của thuốc vì vậy khi sử dụng cần chú ý khi phối hợp, hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân nếu cần thiết.
  • Độ thanh thải của 5-Fluorouracil  bị giảm khi bệnh nhân sử dụng  metronidazole với  5-Fluorouracil  đồng thời đó đó làm cho nồng độ của 5-fluorouracil tăng trong huyết thanh, tăng tác dụng và tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn của 5-Fluorouracil, chú ý khi phối hợp 2 thuốc này đồng thời với nhau.
  • Khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời Metronidazol với cimetidin có thể làm tăng nồng độ của Metronidazol trong máu do cimetidin có thể ức chế chuyển hóa của  Metronidazol qua gan, từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn liên quan đến metronidazole, theo dõi các tác dụng không mong muốn, hiệu chỉnh liều nếu cần khi phối hợp 2 thuốc với nhau.
Công thức hóa học của Cimetidin
Công thức hóa học của Cimetidin
  • Nguy có làm tăng độc tính và tần suất gặp các tác dụng không mong muốn của Busulfan  khi sử dụng đồng thời metronidazol với Busulfan do khi phối hợp 2 thuốc này với nhau sẽ làm cho nồng độ của busulfan trong máu tăng lên.
  • Khi cho bệnh nhân phối hợp đồng thời Terphenadine hoặc astemizol với metronidazol nguy cơ tăng tần suất gặp phải các tác dụng bất lợi trên tim mạch bao gồm xoắn đỉnh, loạn nhịp. Vì vậy khi sử dụng cho bệnh nhân cần thận trọng theo dõi các tác dụng bất lợi này trên tim khi phối hợp cho bệnh nhân có thể ngừng phối hợp thuốc nếu các tác dụng bất lợi nghiêm trọng.

Các tương tác của Spiramycin với các thuốc khác

Thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời Spiramycin với các thuốc tránh thai đường uống do Spiramycin tác động đến một số vi khuẩn có khả năng sản xuất các enzym liên quan đến quá trình thủy phân estrogen liên hợp ở dạ dày ruột (estrogen thường có trong các thuốc tránh thai) do đó làm giảm tác dụng tránh thai vì vậy có thể sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác đường uống như: đặt vòng tránh thai để đảm bảo hiệu quả tránh thai trong thời gian phối hợp sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

Bạn cần báo cáo cho bác sĩ các thuốc mà mình đang sử dụng để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý để tránh các tác dụng bất lợi xảy ra ảnh hưởng đến sức khỏe bệnh nhân khi sử dụng thuốc. Tuân thủ đầy đủ các khuyến cáo mà bác sĩ đưa ra khi sử dụng thuốc.

Tham khảo thêm: Kháng sinh Zinnat uống mấy ngày? Có dùng được cho bà bầu không, SĐK thuốc

Chống chỉ định của thuốc Dorogyne

  • Thuốc được chống chỉ định cho tất cả những bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thành phần của thuốc như Metronidazol, Spiramycin và các tá dược đi kèm.
  • Thuốc được chống chỉ định phối hợp đồng thời Disulfiram do nguy cơ xuất hiện các rối loạn thần kinh, co giật khi cho bệnh nhân phối hợp thuốc.
Công thức hóa học của Disulfiram
Công thức hóa học của Disulfiram
  • Thuốc được chống chỉ định phối hợp đồng thời với các sản phẩm có chứa cồn do có thể gây nên một số tác dụng bất lợi tương tự như tương tác của Disulfiram với metronidazole.
  • Thuốc được chống chỉ định cho tất cả những trẻ em dưới 6 tuổi do các dữ liệu an toàn trên đối tượng này rất hạn chế.

Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Dorogyne được không?

Phụ nữ có thai

  • Các dữ liệu khi sử dụng metronidazole và các thí nghiệm trên động vật sử dụng metronidazole không có báo cáo về việc gây các tác dụng bất lợi trên thai nhi (quái thai, độc thai nhi) tuy nhiên thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Các báo cáo về việc sử Spiramycin trên phụ nữ có thai chưa cho thấy các tác động bất lợi trên thai nhi, tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Như vậy khi sử dụng Dorogyne cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và không nên sử dụng trong vòng 3 tháng đầu thai kỳ để đảm bảo an toàn trên thai nhi, chỉ sử dụng thuốc nếu thực sự cần thiết cân nhắc lợi ích và nguy cơ sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Dorogyne được không?
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Dorogyne được không?

Phụ nữ đang cho con bú

  • Các nghiên cứu và báo cáo cho thấy cả Spiramycin và metronidazol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên không biết liệu có ảnh hưởng đến trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ có sử dụng thuốc hay không vì vậy không nên sử dụng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Thuốc Dorogyne giá bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường giá bán của Dorogyne 10mg  là 20000 VNĐ/hộp gồm 2 vỉ mỗi vỉ gồm 10 viên ngoài ra Dorogyne 10mg còn có dạng hộp 1 vỉ, 4 vỉ mỗi vỉ 10 viên hoặc vỉ 5 viên giá bán có thể khác hoặc có hàm lượng thuốc khác trên thị trường vì vậy bạn có thể tham khảo thêm giá bán của Dorogyne trên một số web của nhà thuốc như  nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh

Thuốc Dorogyne mua ở đâu?

Hiện nay thuốc được bàn tại nhiều cửa hàng trên toàn quốc tuy nhiên gây nên khó khăn cho người mua để lựa chọn được một số nhà thuốc uy tín giá cả phải chăng. Một số nhà thuốc uy tín trên thị trường, có sự hướng dẫn và tư vấn chi tiết, thai độ phục vụ tốt như: nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh… đây là một số nhà thuốc bạn có thể lựa chọn màu thuốc. Ngoài ra bạn có thể mua thuốc tại một số nhà thuốc bệnh viện nơi bạn đến khám, nhà thuốc bệnh viện lớn như: Bạch Mai, Thanh Nhàn, Việt Đức…

Nếu bán có những thắc mắc hay cần tư vấn về giá, các vấn đề liên quan đến thuốc có thể nhắn tin cho page để có thể giải đáp.

Ngày viết:
Dược sĩ Nông Minh Tuấn hiện đang học tập và công tác tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Một trong những ngôi trường danh giá nhất trong hệ đào tạo dược sĩ. Với vai trò là một người quản lý cũng như biên tập viên của Tạp chí sức khỏe Heal Central, dược sĩ Tuấn luôn chia sẻ những kiến thức bổ ích cùng với kinh nghiệm của mình để giúp mọi người trang bị được những kiến thức khoa học liên quan đến chăm sóc sức khỏe, sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây