Thuốc Memoril 800mg: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

5/5 - (1 bình chọn)

Bệnh trầm cảm gây ra rất nhiều ảnh hưởng đến đời sống cá nhân và sự phát triển bền vững của đất nước.Qua bài viết này trung tâm tư vấn sức khỏe Việt Nam Heal Central xin gửi đến các quý bạn đọc thông tin về sản phẩm thuốc Memoril – Thuốc điều trị rối loạn sức khỏe tâm thần hiệu quả.

1, Memoril là thuốc gì?

Thuốc Memoril là một loại thuốc hướng tâm thần được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Meditop Pharma., Ltd – Hungary. Thuốc được sản xuất dưới công nghệ hiện đại và tiên tiến bậc nhất, được đảm bảo về vệ sinh, an toàn, chất lượng và hiệu quả.

Hiện nay trong ngành dược phẩm Việt Nam, sản phẩm thuốc Memoril đang là mốt sự lựa chọn hàng đầu trong điều trị các bệnh về rối loạn sức khỏe tâm thần như: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, thiếu máu não cục bộ.

Hình thức đóng gói: Đóng gói theo hộp, mỗi hộp 3 vỉ (hoặc 9 vỉ) và mỗi vỉ có 10 viên nén.

Dạng bào chế: bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Số đăng ký: VN-9749-10.

Hình ảnh hộp thuốc Memoril
Hình ảnh hộp thuốc Memoril

2, Công dụng của thuốc Memoril

Hiện tại, sản phẩm thuốc Memoril đang được sử dụng với các công dụng dụng chính là điều trị các bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần, các chứng đau đầu, thần kinh, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí nhớ ở người già người cao tuổi.

Ngoài ra thuốc cũng được dùng cho tình trạng mất thăng bằng, suy giảm trí tuệ do tuổi tác, rối loạn sự tập trung, trí nhớ, hồi phục cơ thể sau chấn thương sọ não, nhồi máu não và giúp cải thiện chứng khó đọc ở trẻ nhỏ.

3, Thành phần chính của thuốc Memoril có công dụng gì?

Hoạt chất chính trong thuốc: Piracetam 800mg

Các hoạt chất phù hợp vừa đủ để nén thành 1 viên nén bao phim.

Để giúp các bạn hiểu kỹ hơn về sản phẩm, chúng ta sẽ đi sâu vào các công dụng của từng thành phần chính trong thuốc.

Tác dụng chính của hoạt chất:

  • Là 1 dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA.
  • Có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
  • Tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
  • Giúp duy trì và tổng hợp năng lượng ở não.
  • Tăng cường và cải thiện trí nhớ.

Cơ chế tác dụng:

  • Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin,dopamin noradrenalin.
  • Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy.
  • Làm tăng giải phóng dopamin.

4, Chỉ định

  • Dùng cho trẻ bị khó đọc.
  • Dùng cho người già bị suy giảm trí nhớ, suy giảm trí thông minh và suy giảm thần kinh do tuổi tác cao.
  • Dùng để điều trị cho người bệnh bị nghiện rượu.
  • Người bệnh bị giật, rung cơ.
  • Các người bệnh bị tổn thương não, chấn thương não, suy giảm chức năng não: đột quỵ, loạn tâm thần, thiếu máu cục bộ.
  • Giúp hồi phục các chức năng thần kinh cho người bệnh mới phẫu thuật não.
  • Điều trị cho người bệnh mắc các chứng rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ có thể có biểu hiện: nhức đầu, mê sảng nặng, chóng mặt.
  • Giúp điều trị tai biến về mạch não, các di chứng nhiễm độc carbon monoxide.

5, Cách sử dụng thuốc Memoril

5.1 Cách dùng

  • Dùng thuốc theo đường uống nên uống chung với khoảng 300ml nước ấm.
  • Không được tự ý sử dụng bừa bãi mà phải dùng theo đơn bác sĩ đã kê.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng phần dùng thuốc.

5.2 Liều dùng

  • Liều thường: từ 30 – 160 mg/kg/ngày, nên chia đều thành 3 lần để dùng trong 1 ngày.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g trong khoảng tuần đầu dùng để cai rượu. Sua đó duy trì liều uống 2,4g mỗi ngày.
  • Điều trị hội chứng tâm thần thực thể ở người già:Khoảng 2 tuần đầu dùng với liều 4,8 g cho 1 ngày. Sau đó duy trì với liều 1,2 – 2,4g/ ngày.
  • Điều trị giật rung cơ: Ban đầu dùng với liều 7,2g/ ngày chia làm 3 lần uống trong ngày. Sau đó bắt đầu tăng liều lên dần dần và có thể tăng đến tối đa là 20g/ ngày (lưu ý không sử dụng nhiều hơn 20g/ ngày).
  • Điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Ban đầu: 9 – 12g/ ngày. Duy trì 2,4g/ ngày. Sử dụng thuốc ít nhất là trong 1 tháng.

6, Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Memoril được không?

Đã có các cuộc nghiên cứu, kiểm nghiệm và thống kê về việc sử dụng thuốc Memoril cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú tuy nhiên là vẫn chưa đầy đủ và đưa ra được các quyết định chính xác được. Kết quả kiểm nghiệm cho thấy vẫn có những nguy cơ nhỏ gây ảnh hướng đến đối tượng này.

Do đó, chúng tôi không khuyến khích khách hàng sử dụng thuốc cho những người bệnh này. Các bà mẹ hãy cân nhắc giữa lợi ích nhận được và tác dụng phụ có thể gặp phải để đưa ra chọn lựa có nên dùng thuốc hay không. Nếu dùng thuốc phải thật sự tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ nghiêm cấm việc sử dụng thuốc bừa bãi.

Thuốc Memoril bào chế dạng viên nén bao phim
Thuốc Memoril bào chế dạng viên nén bao phim

7, Đối với những người thường xuyên phải lái xe có thể sử dụng Memoril được không?

Khi sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau đầu, buồn nôn, lo âu và choáng váng gây ảnh hưởng trực tiếp đến người thường xuyên cần sự tập trung trong công việc. Do đó với những người bệnh thường xuyên phải lái xe và thường xuyên phải vận hành máy móc chúng tôi không khuyến khích dùng sản phẩm thuốc Memoril này.

8, Memoril giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc Memoril có giá 75,000 VND cho hộp thuốc 3 vỉ (1 vỉ 10 viên thuốc) và 225,000 VNĐ cho hộp thuốc có 9 vỉ (1 vỉ 10 viên thuốc). Giá thuốc sẽ bị chênh lệch so với từng nhà thuốc khác nhau. Bạn nên tìm đến các bệnh viện lớn, các nhà thuốc lớn và uy tín để mua thuốc với giá cả phù hợp nhất và còn được đảm bảo về chất lượng sử dụng.

9, Thuốc Memoril mua ở đâu?

Với sự phân phối rộng trên thị trường trong cả nước hiện nay, khách hàng có thể dễ dàng mua được sản phẩm thuốc memoril. Bạn có thể mua thuốc ở hầu hết các bệnh viện, nhà thuốc, hiệu thuốc nào ở gần nơi cư trú. Bên cạnh đó bạn cũng có thể đặt hàng trực tiếp trên các website bán thuốc uy tín ở trên mạng.

Tuy nhiên trên thị trường vẫn đang tồn tại các mặt hàng là hàng giả, hàng kém chất lượng nên bạn cần thật sự lưu ý khi mua sản phẩm. Thứ nhất, bạn nên chọn các nguồn cung cấp thuốc uy tín, rõ ràng về thân phận xuất xứ để tin dùng và mua thuốc. Thứ hai, bạn nên xem xét thật kỹ bao bì, vỏ hộp thuốc trước khi quyết định mua.

10, Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng của gan và thận

11, Tác dụng phụ của thuốc Memoril

Có thể xảy ra các kích thích nhẹ như: dễ cau có, dễ kích động, bồn chồn, bị rối loạn giấc ngủ, bứt rứt khó chịu,… tuy nhiên có thể điều trị được bằng cách giảm liều.

  • Một số tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá: đau dạ dày, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi.
  • Thông thường các tác dụng phụ sẽ mất đi nếu bạn không sử dụng thuốc nữa.

Nếu gặp các tác dụng phụ có triệu chứng quá nặng nên liên hệ với bác sĩ hoặc gọi 115 ngay để điều trị kịp thời

12, Lưu ý khi sử dụng thuốc Memoril

  • Không sử dụng thuốc bừa bãi mà phải dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng thuốc để điều trị.
  • Nếu thuốc có dấu hiệu mốc, chuyển màu lập tức không sử dụng nữa mà liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để xử lý phù hợp.
  • Trong thời gian dài sử dụng thuốc mà không thấy có hiệu quả gì, nên ngừng sử dụng thuốc liên hệ với bác sĩ để được tư vấn dùng thuốc khác.

13, Dược động học

Xảy ra theo 4 quá trình: hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.

  • Hấp thu: sử dụng thuốc theo đường uống, hầu như được hấp thụ hoàn toàn ở ống tiêu hoá (có thể hấp thu lên tới gần 100% các thành phần trong thuốc). Dùng thuốc để điều trị lâu dài thì khả năng hấp thu vẫn không bị thay đổi.
  • Phân bố: chủ yếu phân bố ra cả các mô không phân bố hoặc ít phân bố ở các protein huyết tương
  • Chuyển hoá: sau khi ngấm đều ra các mô sẽ đi qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.
  • Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận và thời gian bài tiết các chất cũng rất nhanh. Khoảng 95% các hàm lượng thuốc sẽ đi qua đường nước tiểu. Thường sau 30 giờ sẽ bài tiết hết toàn bộ tuy nhiên với người bị suy giảm chức năng về thận, thời gian này có thể bị tăng lên.

14, Tương tác của thuốc Memoril với các thuốc khác

Khi người bệnh sử dụng thuốc có thể gây tương tác với 1 số loại thuốc khác dẫn để giảm tác dụng của cả 2 loại thuốc thậm chí có thể gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ không mong muốn gây nguy hiểm đến người bệnh.

Memoril có thể gây tương tác với một số thuốc cụ thể sau:

  • Các loại thuốc hướng thần kinh có khả năng kích thích thần kinh trung ương.
  • Thuốc hormon giáp trạng.
  • Thuốc có thể bị giảm tác dụng khi dùng chung với thuốc warfarin.
  • Bạn sẽ gặp các triệu chứng như rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, đau đầu khi dùng chung thuốc với các sản phẩm có chiết xuất từ tuyến giáp T3 và T4.

Để tránh gặp phải các tình trạng trên khi dùng thuốc, người bệnh tốt nhất nên thống kê các loại thuốc sử dụng gần đây, các loại thực phẩm chức năng đang sử dụng gần đây cho bác sĩ để được phân tích và tư vấn sử dụng thuốc phù hợp nhất với người bệnh.

15, Xử lý quá liều, quên liều thuốc

15.1 Khi sử dụng thuốc Memoril quá liều

Khi sử dụng thuốc Memoril quá liều cần dừng ngay lập tức thói quen uống thuốc hàng ngày. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu cơ thể có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào. Trong trường hợp người bệnh dùng thuốc quá liều có các triệu chứng nặng như co giật, gọi ngay 115 để được cấp cứu kịp thời.

Người nhà bệnh nhân nên đem theo các đơn thuốc và liều lượng dùng thuốc hàng ngày của người bệnh để các bác sĩ có thể nhanh chóng chuẩn đoán và điều trị. Nên tiến hành rửa dạ dày trong vòng 1 tiếng sau khi uống thuốc để bài tiết hết các chất còn lưu lại ra ngoài cơ thể nhanh hơn.

15.2 Khi sử dụng thuốc thiếu liều, sai liều

Bạn có thể uống muộn từ 1 đến 2 giờ so với thời điểm uống thuốc chuẩn theo đơn đã được kê. Tuy nhiên nếu thời điểm dùng thuốc quá muộn, quá xa với thời điểm đã được kê trong đơn thì nên bỏ qua liều thuốc đã quên đi tránh gây hại cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng quy tắc hoặc hỏi qua ý kiến của bác sĩ.

Bạn nên có những thời điểm uống thuốc cụ thể mỗi ngày và nhờ người thân hoặc đặt báo thức để dùng đúng thời điểm. Bên cạnh đó để duy trì hiệu quả dùng thuốc, bạn nên đến bệnh viện để được điều chỉnh lại đơn thuốc nếu bạn quên liều quá nhiều lần.

Xem thêm:

Thuốc Grandaxin 50mg (Tofisopam): Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Zoloft 500mg: Tác dụng, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây