Thuốc Amitriptylin 25mg: Công dụng, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ

5/5 - (1 bình chọn)

Amitriptylin là thuốc gì?

Thuốc Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, điều trị trầm cảm nội sinh, trầm cảm phản ứng. Trong một số trường hợp cũng có thể sử dụng để khắc phục đái dầm ban đêm ở trẻ nhỏ.
Amitriptylin là chế phẩm thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược Danapha. Nhà máy với dây chuyền công nghệ hiện đại tiên tiến, nhập khẩu từ nước ngoài, đạt tiêu chuẩn GMP. Thuốc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Y tế ban hành, hiện nay đã được cấp phép lưu hành trên thị trường. Công ty cổ phần dược Danapha là đơn vị chính chịu trách nhiệm chất lượng và phân phối sản phẩm.
Số đăng ký: VD-18903-13
Thành phần và hàm lượng: Amitriptylin HCl với hàm lượng 25mg, ngoài ra thuốc còn có dạng hàm lượng 10mg. Tá dược vừa đủ mỗi viên: Lactose, Tinh bột sắn, Povidon K30, Eragel, Magnesil stearat, Aerosil, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Sunset yellow lake.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp Amitriptylin gồm 1 lọ chứa 500 viên.

Hình ảnh hộp thuốc Amitriptylin
Hình ảnh hộp thuốc Amitriptylin

Thuốc Amitriptylin có tác dụng gì?

Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng, được sử dụng trong liệu trình điều trị rối loạn trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn lưỡng cực, rối loạn tăng động giảm chú ý, hỗ trợ điều trị chứng đau nửa đầu, đau nhức dây thần kinh, mất ngủ do có tác dụng an thần, giảm lo âu.
Cơ chế hoạt động: Amitriptylin ức chế quá trình thu hồi monoamin, serotonin và noradrenalin ở các notron monoaminergic, tạo nên tác dụng an thần. Ngoài ra một số nghiên cứu còn chỉ ra Amitriptylin có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và thần kinh ngoại vi.
Về dược động học, Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống từ 30 cho đến 60 phút, vào cơ thể được chuyển hóa qua quá trình N- methyl và hydroxyl hóa các hợp chất, sau đó được đào thải dưới dạng liên hợp.
Xem thêm thuốc chống trầm cảm khác: Clealine là thuốc gì? Thuốc Clealine có tác dụng gì?

Công dụng

Sử dụng thuốc Amitriptylin có tác dụng an thần, giảm trạng thái lo âu căng thẳng kéo dài ở người bị trầm cảm.

Chỉ định thuốc Amitriptylin

Thuốc Amitriptylin được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:

  • Người lớn gặp tình trạng rối loạn trầm cảm.
  • Người lớn gặp tình trạng đau thần kinh.
  • Đối tượng gặp tình trạng CTTH ( đau đầu kiểu căng thẳng mãn tính) hoặc người có nguy cơ cao.
  • Đối tượng bị chứng đau nửa đầu cần điều trị hoặc có thể sử dụng dự phòng.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị đái dầm ban đêm.
Hình ảnh lọ thuốc Amitriptylin
Hình ảnh lọ thuốc Amitriptylin

Cách sử dụng thuốc Amitriptylin

Thuốc Amitriptylin được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống cho sinh khả dụng cao nhất. Một số hướng dẫn trong sử dụng thuốc để phát huy công dụng tối ưu:
Khuyến cáo nên uống thuốc nguyên viên, không bẻ đôi hay nhai vỡ viên thuốc khi sử dụng. Uống thuốc sai cách làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng của hoạt chất, làm giảm sinh khả dụng của thuốc, ảnh hưởng tới hiệu quả dùng của thuốc.
Uống thuốc cùng nhiều nước lọc, không sử dụng cùng nước hoa quả hay sữa, nước ngọt, nước có gas. Các loại nước khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng thuốc Amitriptylin liên tục và đều đặn trong suốt quá trình điều trị, tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả tối ưu.
Sử dụng thuốc sau bữa ăn từ 15 cho đến 30 phút để quá trình hấp thu diễn ra cao nhất, lượng thức ăn trong dạ dày cũng giúp hạn chế các kích ứng trên niêm mạc dạ dày.
Liều dùng:
Liều điều trị của Amitriptylin phụ thuộc độ tuổi của bệnh nhân và tình trạng bệnh của từng người. Nên sử dụng chế độ liều tăng từ từ, hiệu chỉnh với từng người để đạt được đáp ứng tốt nhất.
Liều điều trị với người bệnh ngoại trú:

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 75 mg Amitriptylin, chia làm nhiều lần trong ngày. Có thể tăng liều từ từ tới 150 mg để đạt đáp ứng điều trị. Khuyến cáo sử dụng liều tăng vào buổi chiều hoặc buổi tối.
  • Liều duy trì: mỗi ngày sử dụng từ 50 cho đến 100 mg Amitriptylin. Hiệu chỉnh liều phù hợp cho từng bệnh nhân, từ 24- 150 mg/ ngày (tùy đối tượng). Khi tình trạng bệnh đã được kiểm soát, nên hạ liều từ từ xuống mức thấp nhất vẫn có tác dụng điều trị. Thời gian sử dụng thuốc kéo dài 3 tháng hoặc hơn.
  • Liều điều trị với bệnh nhân tại bệnh viện: Người lớn sử dụng liều 100 mg/ ngày, tăng liều khi cần thiết, có thể lên tới 300 mg Amitriptylin/ ngày. Đối với thiếu niên và người cao tuổi, nên sử dụng liều thấp, khoảng 50 mg/ ngày, chia thành nhiều lần trong ngày.

Liều điều trị cho trẻ em:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi bị trầm cảm: không sử dụng Amitriptylin để điều trị.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng 3 lần, mỗi lần 10 mg; và thêm 1 lần 20 mg trước khi đi ngủ. Liều tối đa một ngày không quá 100 mg.

Trẻ em gặp tình trạng đái dầm ban đêm:

  • Trẻ em từ 6 cho đến 10 tuổi: Mỗi ngày 1 lần, uống 10- 20 mg trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em trên 11 tuổi: Mỗi ngày 1 lần, uống 25- 50 mg trước khi đi ngủ.
  • Liệu trình điều trị kéo dài tối đa 3 tháng.

Bệnh nhân không được phép tự ý thay đổi liều dùng thuốc. Tăng liều quá mức có thể gây tăng độc tính của hoạt chất. Giảm liều khiến Amitriptylin không đạt được nồng độ điều trị, giảm hiệu quả điều trị.

Thuốc Amitriptylin chống chỉ định trong trường hợp nào?

  • Không sử dụng sản phẩm cho người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề tim mạch như nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, suy động mạch vành, suy tim sung huyết cấp.
  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Không sử dụng Amitriptylin trong vòng 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị bằng IMAO.
  • Chống chỉ định sử dụng Amitriptylin cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Thuốc Amitriptylin - điều trị chứng trầm cảm
Thuốc Amitriptylin – điều trị chứng trầm cảm

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Amitriptylin có thể gặp một số phản ứng phụ:

  • Tác dụng không mong muốn trên hệ tâm thần: hiếu chiến, nhầm lẫn, suy giảm ham muốn, dễ kích động, lo lắng, căng thẳng.
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, run rẩy, nhức đầu, khó đọc, mất phản xạ, co giật, mất tập trung, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp.
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, xoắn đỉnh, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp thế đứng.
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, phù lưỡi.
  • Trong trường hợp các triệu chứng trở nên nghiêm trọng không kiểm soát được, hoặc có các dấu hiệu bất thường khác thì bệnh nhân nên tới cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chú ý và Thận trọng.

Một số điểm cần chú ý trong quá trình sử dụng Amitriptylin:

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử tim mạch, bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
  • Hiệu chỉnh liều phù hợp với từng đối tượng trẻ nhỏ, người cao tuổi, người có bệnh lý mắc kèm.
  • Theo dõi nhịp tim và huyết áp của bệnh nhân đang sử dụng Amitriptylin.
  • Thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, hoa mắt; thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ động kinh, phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp, cường giáp.
  • Để xa tầm tay trẻ em. Trẻ uống nhầm có thể gây hậu quả nghiêm trọng.
  • Điều kiện bảo quản thuốc: khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, không quá ẩm thấp, không bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu viên thuốc có hiện tượng chảy nước, đổi màu, mốc, biến dạng lớn thì không nên tiếp tục sử dụng mà cần được thu hồi tại nơi quy định (nếu có).
Thuốc Amitriptylin bào chế dưới dạng viên nén
Thuốc Amitriptylin bào chế dưới dạng viên nén

Tương tác của thuốc Amitriptylin với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời với các chế phẩm thuốc khác có thể gây ra các tương tác thuốc bất lợi:

  • Sử dụng Amitriptylin và thuốc IMAO tăng nguy cơ tử vong.
  • Phenothiazin khi dùng chung có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh.
  • Amitriptylin có thể làm tăng tác dụng của nhóm thuốc chống đông hơn 300%.
  • Levodopa sẽ bị giảm tác dụng khi dùng cùng.
  • Cimetidin làm giảm tác dụng của Amitriptylin khi phối hợp 2 thuốc với nhau.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng không mong muốn trên tim mạch như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp.

Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ điều trị của mình về tiền sử dùng thuốc để hạn chế được các tương tác thuốc bất lợi.

Ảnh hưởng của thuốc Amitriptylin lên phụ nữ có thai và cho con bú

Hoạt chất Amitriptylin có khả năng qua nhau thai, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Chống chỉ định sử dụng trong giai đoạn đầu phụ nữ mang thai. Trong 3 tháng cuối thai kỳ cần thiết sử dụng thì cần được theo dõi sát sao.
Hoạt chất Amitriptylin bài tiết 1 phần qua sữa mẹ, ảnh hưởng tới trẻ. Không sử dụng chế phẩm thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Ngộ độc Amitriptylin và cách xử trí

Bệnh nhân bị ngộ độc Amitriptylin có những triệu chứng điển hình như: Nhịp tim nhanh, thở gấp, miệng khô, ý thức không tỉnh táo.
Sau đó, bệnh nhân ngủ lịm đi, rối loạn nhịp tim, huyết áp hạ, ảo giác.
Cách xử trí ngộ độc:
Xử trí giai đoạn ngộ độc cấp là rất quan trọng, cần cung cấp đủ oxy cho bệnh nhân. Sau đó có thể tiến hành rửa dạ dày, thuốc tẩy hay dùng than hoạt để hấp phụ Amitriptylin trong đường tiêu hóa.
Các biện pháp hỗ trợ cho hệ tim mạch cũng cần thiết cho bệnh nhân bị ngộ độc Amitriptylin.

Thuốc Amitriptylin sản xuất bởi công ty Danapha
Thuốc Amitriptylin sản xuất bởi công ty Danapha

Thuốc Amitriptylin giá bao nhiêu?

Heal Central đã tham khảo được thuốc Amitriptylin có giá khoảng 50.000 đồng/ hộp 100 viên. Giá cả có thể được điều chỉnh ở các nhà thuốc và khu vực khác nhau.

Thuốc Amitriptylin mua ở đâu Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh?

Thuốc Amitriptylin hiện nay được phân phối và bày bán tại nhiều hệ thống nhà thuốc, nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng. Độc giả có nhu cầu sử dụng (thường theo đơn của bác sĩ) có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc trong khu vực.
Qua kiểm chứng phát hiện 1 số lô thuốc được làm giả, làm nhái, làm kém chất lượng của thuốc Amitriptylin, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng và không có tác dụng trong điều trị. Khi cần mua thuốc, khách hàng nên tìm mua tại hệ thống các nhà thuốc lớn uy tín, được cấp phép kinh doanh của Cục quản lý dược.
Một số nhà thuốc ở Hà Nội, Hồ Chí Minh có bán Amitriptylin: nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Bimufa… Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline của nhà thuốc để được tư vấn nhanh chóng.
Kiểm tra kĩ khi nhận hàng: bao bì, mã vạch để nhận biết hàng thật – hàng giả.

Một số câu hỏi của khách hàng

Uống thuốc Amitriptylin trong bao lâu?

Đối với điều trị trầm cảm, thời gian điều trị ít nhất trong vòng 6 tháng. Nhiều bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc Amitriptylin vài tuần thấy triệu chứng được cải thiện là tự ý bỏ thuốc. Điều đó dễ dẫn đến thất bại trong điều trị.
Do đó bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ theo liều và thời gian điều trị mà bác sĩ đã chỉ định.

Uống thuốc Amitriptylin có tăng cân không?

Thuốc chống trần cảm Amitriptylin có thể gặp phản ứng phụ là tăng cân. Ngoài ra một số tác dụng phụ khác như mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt cũng gặp phải khi bệnh nhân dùng thuốc này.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây