Thuốc Procorolan 5mg & 7.5mg: Cơ chế tác dụng, Chỉ định, Giá bán

5/5 - (1 bình chọn)

Procorolan là thuốc gì?

Procorolan là một thuốc thuộc nhóm thuốc chữa các bệnh về tim mạch, thường được dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính, suy tim mạn tính. Thuốc Procorolan được sản xuất với thành phát hoạt chất chính là Ivabradin. Thuốc Procorolan được sản xuất bởi nhà sản xuất Servier của Pháp và được sản xuất tại Pháp.

Các dạng hàm lượng của thuốc Procorolan trên thị trường?

Procorolan 5mg

Procorolan 5mg là một dạng sản phẩm của Procorolan trên thị trường, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên bao gồm:

  • Ivabradin hydrochloride có hàm lượng là 5,390 mg tương đương với 5mg hoạt chất Ivabradin.

Ngoài ra trong thuốc còn một số tá dược khác như:

  • Các thành phần cùng hoạt chất chính tạo thành phần lõi của viên nén: magie stearat E470 B, tinh bột ngô, lactose monohydrate, silica khan dạng keo, maltodextrin.
  • Các thành phàn dùng để làm màng bao phim gồm: tian dioxid ( E171 ), macrogol 6000, hypomellose ( E464 ), magie stearat, sắt oxyd đỏ, sắt oxyd màu vàng, glycerol.
  • Procorolan 5mg được đóng gói trong hộp 56 viên, mỗi hộp có 4 vỉ, mỗi vỉ có 14 viên.
Procorolan 5mg
Procorolan 5mg

Procorolan 7,5mg

Procorolan 7,5mg là một dạng chế phẩm của Procorolan trên thị trường, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén bao gồm:

  • Ivabradin hydrochloride có hàm lượng là 8,085 mg tương đương với 7,5mg hoạt chất Ivabradin.

Ngoài ra trong thuốc còn một số tá dược khác như:

  • Các thành phần cùng hoạt chất chính tạo thành phần lõi của viên nén: magie stearat E470 B, tinh bột ngô, lactose monohydrate, silica khan dạng keo, maltodextrin.
  • Các thành phàn dùng để làm màng bao phim gồm: tian dioxid ( E171 ), macrogol 6000, hypomellose ( E464 ), magie stearat, sắt oxyd đỏ, sắt oxyd màu vàng, glycerol.
  • Procorolan 5mg được đóng gói trong hộp 56 viên, mỗi hộp có 4 vỉ, mỗi vỉ có 14 viên.
Procorolan 7,5mg
Procorolan 7,5mg

Procorolan thuộc nhóm nào?

Procorolan thuộc nhóm thuốc điều trị các tình trạng bệnh lý ở tim mạch.

Procorolan có tác dụng gì?

Procorolan có thành phần hoạt chất chính là Ivabradin, là một chất có tác dụng làm giảm tần số tim, do cơ chế tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng ion này có tác dụng kiểm soát sự khử cực tâm trượng tự phát ở nút xoang và điều hòa tần số tim. Tác dụng của Ivabradin trên tim là đặc hiệu với nút xoang mà không gây tác động, ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền trong nhĩ, nhĩ – thất, trong thất cũng như không gây ảnh hưởng tới sự co cơ tim hoặc sự tái cực thất.

Tham khảo thêm: Thuốc Ebitac: Tác dụng, Chỉ định, Lưu ý tác dụng phụ, Giá thuốc?

Chỉ định của thuốc Procorolan

  • Thuốc Procorolan chủ yếu được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính và suy tim mạn tính.
  • Procorolan được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở đối tượng bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có tần số tìm trên 70 nhịp/ phút và có nhịp xoang vẫn còn bình thường. Procorolan được chỉ định cho đối tượng người lớn không dung nạp được hoặc có chống chỉ định không được sử dụng các thuốc chẹn beta, ngoài ra Procorolan còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đẩy đủ với liều dùng tối ưu thuốc chẹn beta.
  • Trong việc điều trị suy tim mạn tính, Procorolan được chỉ định điều trị bệnh lý này ở mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở các bệnh nhân có tần số tim và nhịp xoang trên 75 nhịp/ phút. Thuốc có thể dùng kết hợp với thuốc chẹn beta hoặc dùng khi thuốc chẹn beta bị chống chỉ định hoặc không dung nạp ở đối tượng bệnh nhân này.

Cách sử dụng của thuốc Procorolan

Cách dùng

Viên nén bao phim Procorolan được dùng theo đường uống, uống với một cốc nước lọc hoặc nước sôi để nguội.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc Procorolan trong việc điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:

Công thức hóa học của Ivabradin hydrochloride
Công thức hóa học của Ivabradin hydrochloride
  • Liều dùng khởi đầu đối với đối rượng bệnh nhân dưới 75 tuổi được khuyến cáo là không nên vượt quá 5mg Ivabradin 2 lần mỗi ngày. Sau khi đã được điều trị bằng Ivabradin 3 đến 4 tuần, nếu như bệnh nhân vẫn còn có các triệu chứng của bệnh, đồng thời liều dùng khởi đầu còn được dung nạp tốt và nhịp tim bệnh nhân lúc nghỉ trên 60 nhịp/ phút thì cần phải tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân có liều dùng khởi đầu là 2,5mg Ivabradin hai lần mỗi ngày hoặc 5mg Ivabradin hai lần mỗi ngày lên, tuy nhiên liều duy trì không nên vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
  • Nếu trong vòng 3 tháng điều trị bằng Ivabradin mà các triệu chứng của bệnh nhân vẫn không được cải thiện, cần ngưng việc điều trị bằng Ivabradin.
  • Nếu trong quá trình điều trị mà tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới mức 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có một số triệu chứng do nhịp tim chậm như mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp, khi đó liều điều trị cần phải được giảm xuống, có thể là 2,5 mg ( nửa viên 5mg ) hai lần mỗi ngày. Sau khi đã được giảm liều, bệnh nhân cần được theo dõi tần số tim, nếu tấn số tim lúc nghỉ của bệnh nhân vẫn dưới 50 nhịp/ phút hoặc các triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn không được cải thiên sau khi đã giảm liều dùng thì nên ngừng điều trị bằng Ivabradin ngay.

Liều dùng của Procorolan trong việc điều trị suy tim mạn tính.

  • Việc điều trị bằng ivabradin chỉ được bắt đầu khi tình trạng suy tim của bệnh nhân đã được ổn định.
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo của Ivabradin trong điều trị suy tim mạn tính là 5mg hai lần mỗi ngày. Sau hai tuần điều trị, nếu tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ liên tục dưới 60 nhịp/ phút thì tăng liều lên 7,5mg hai lần mỗi ngày, còn nếu tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ liên tục dưới 50 nhịp/ phút hoặc trong trường hợp có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp thì giảm liều xuống còn 2,5mg ( nửa viên 5mg ) hai lần mỗi ngày. Trong trường hợp tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ dao động trong khoảng 50 đến 60 nhịp/ phút thì vẫn duy trì liều dùng 5mg hai lần mỗi ngày.
  • Nếu đã giảm liều xuống còn 2,5 mg hai lần mỗi ngày mà tần số tim vẫn liên tục ở mức dưới 50 nhịp/ phút hoặc các triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp không được cải thiện thì nên ngừng điều trị bằng Ivabradin.

Liều dùng của Procorolan đối với các đối tượng đặc biệt:

  • Đối với người cao tuổi: Liều dùng khởi đầu được khuyến cáo ở các bệnh nhân có độ tuổi từ 75 trở lên là 2,5mg ( nửa viên 5mg ) hai lần mỗi ngày trước khi tăng liều nếu cần thiết.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần phải hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân bị suy thận mà có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Đối với các bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút do chưa có dữ liệu cụ thể nên cẩn phải thận trọng trọng việc sử dụng Procorolan ở các bệnh nhân này.
  • Đối với bệnh nhân bị suy gan: Không cần phải hiệu chỉnh liều dùng ở các bệnh nhân bị suy gan ở mức độ nhẹ. Đối với các bệnh nhân bị suy gan ở mức độ trung bình thì cần phải thật thân trọng khi sử dụng Procorolan. Còn đối với các bệnh nhân bị suy gan ở mức độ nặng thì không được sử dụng Procorolan.
  • Đối với trẻ em: Chưa có các nghiên cứu về độ hiệu quả và an toàn của Ivabradin đối với trẻ em dưới 18 tuổi, do đó không nên sử dụng Procorolan đối với đối tượng này.
Hình ảnh: Vỉ thuốc Procorolan 7,5mg
Hình ảnh: Vỉ thuốc Procorolan 7,5mg

Tác dụng phụ của thuốc Procorolan

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng là:

  • Rối loạn mắt: có hiện tượng phát sáng, nhìn mờ là những tác dụng phụ thường xảy ra khi dùng Procorolan, ngoài ra đôi khi còn có thể bị song thị, khiếm thị.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh:  nhức đầu, chóng mặt,…
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan, tuy nhiên tác dụng phụ này không thường xảy ra.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu ( ít khi xảy ra ).
  • Rối loạn hệ thống tim, mạch: nhịp tim chậm, ngoại tâm thất, rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, hạ huyết áp tuy nhiên các tác dụng không mong muốn này ít khi xảy  ra.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, …
  • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, phát ban, ban đỏ, mày đay,…

Tham khảo thêm: Công dụng thuốc Vastarel? Uống Vastarel 35mg trong bao lâu?

Chống chỉ định của thuốc Procorolan

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân bị sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp, hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan ở mức độ nặng.
  • Chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang, Block xoang nhĩ, suy tim cấp hoặc không ổn định, đau thắt ngực không ổn định, Block nhĩ thất độ 3.
  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác của Procorolan với các thuốc khác

  • Không nên sử dụng đồng thời Procorolan với các thuốc tim mạch làm kéo dài khoảng QT như quinidine, bepridil, amodarone,…
  • Không nên sử dụng đồng thời Procorolan với các thuốc không thuộc nhóm tim mạch nhưng có thể làm kéo dài khoảng QT như: pimozide, mefloquine, erythromycin, pentamidine,…
  • Nguyên nhân không nên sử dụng thuốc như trên là do khi sử dụng Procorolan cùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến sự kéo dài khoảng QT có khả năng trầm trọng hơn do tần số tim giảm.
  • Cần thận trọng khi sử sử dụng Procorolan đồng thời với các thuốc lợi tiểu làm giảm kali như thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai do có thể dẫn đến tình trạng loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt trên nền bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hay do dùng thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Procorolan với các chất ức chế mạch CYP3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole ( itraconazole, ketoconazole ), kháng sinh nhóm macrolide ( erythromycin đường uống, clarithromycin, telithromycin), … do Ivabradin được chuyển hóa chỉ bởi CYP3A4, khi CYP3A4 bị ức chế sẽ dẫn đến nồng độ Ivabradin trong máu tăng cao, gây ra độc tính của Ivabradin đặc biệt là nguy cơ chậm nhịp tim quá mức.

Tham khảo thêm: Amiodaron: Cơ chế tác dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Procorolan được không?

Phụ nữ có thai sử dụng Procorolan được không?
Phụ nữ có thai sử dụng Procorolan được không?

Procorolan chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Nếu phụ nữ đang cho con bú mà nhất thiết phải sử dụng Procorolan thì nên dừng ngay việc cho con bú, chọn các phương pháp ăn khác cho con.

Thuốc Procorolan 5mg và 7,5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Procorolan 5mg hộp 56 viên hiện nay trên thị trường có giá là 676000VND/ hộp.
  • Thuốc Procorolan 7,5mg hộp 56 viên hiện nay trên thị trường có giá là 676000VND/ hộp.

Thuốc Procorolan mua ở đâu?

Bạn có thể tìm mua các dạng sản phẩm của Procorolan ở các nhà thuốc trên toàn quốc như nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh,… cũng như có thể liên hệ với Page để có thể mua hàng trực tuyến.

Ngày viết:
Dược sĩ Nông Minh Tuấn hiện đang học tập và công tác tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Một trong những ngôi trường danh giá nhất trong hệ đào tạo dược sĩ. Với vai trò là một người quản lý cũng như biên tập viên của Tạp chí sức khỏe Heal Central, dược sĩ Tuấn luôn chia sẻ những kiến thức bổ ích cùng với kinh nghiệm của mình để giúp mọi người trang bị được những kiến thức khoa học liên quan đến chăm sóc sức khỏe, sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây