Hydrocortisone roussel

5/5 - (1 bình chọn)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin liên quan đến sản phẩm Hydrocortisone roussel tuy nhiên hầu hết đều chưa đầy đủ. Ở bài này https://www.healcentral.org xin được chia sẻ tới các bạn thông tin đầy đủ nhất liên quan đến: Tác dụng của thuốc Hydrocortisone roussel là gì? Sử dụng thuốc cần chú ý những gì? Thuốc Hydrocortisone roussel giá bao nhiêu?… Dưới đây là thông tin chi tiết.

Hydrocortisone roussel là thuốc gì?

Vỏ hộp thuốc Hydrocortisone roussel
Hình ảnh: Vỏ hộp thuốc Hydrocortisone roussel

Hydrocortisone roussel là thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch tương tự hormone cortison trong cơ thể
Hydrocortisone roussel được sản xuất bởi Sanofi Aventis, Pháp, với dạng bào chế viên nén chứa trong hộp 1 vỉ 25 viên nén.
Hydrocortisone roussel có thành phần chính là Hydrocortisone hàm lượng 10 mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên nén
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ

Tác dụng của thuốc

Hydrocortisone roussel có thành phần chính là Hydrocortisone, sau khi vào trong cơ thể, Hydrocortisone có tác dụng tương tự như hormone cortison của tuyến vỏ thượng thận. chúng có cấu trúc steroid, ở liều thấp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Tổng quan cơ chế tác dụng và tác dụng của Hydrocortisone như sau:
Hydrocortisone tác dụng ức chế phospholipase A2, giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin giảm sự giãn mạch trong phản ứng viêm, ức chế hoạt hóa các bạch cầu, giảm khả năng xuyên mạch của bạch cầu, ngăn cản bạch cầu tiến đến ổ nhiễm khuẩn, ổn định màng lysosome, do đó có tác dụng chống viêm; ức chế phospholipase C, giảm giải phóng histamine và giảm sản xuất các chất trung gian hóa học gây dị ứng từ đó có tác dụng chống dị ứng; làm teo các cơ quan lympho, giảm tế bào lympho, ức chế chức năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể, giảm số lượng các bạch cầu gần vị trí viêm, từ đó có ức chế miễn dịch.
Metasone còn có tác dụng tăng tái hấp thu nước và Natri, tăng thải Kali, dùng lâu có thể gây ra phù và giảm Kali huyết
Trên chuyển hóa, chúng có tác dụng:
Thuốc kích thích tăng tạo glycogen ở gan, tăng tạo glucose từ protein và acid amin, tăng cường tân tạo đường và giảm sự hấp thu và tiêu thụ đường ở các mô làm tăng nồng độ đường huyết trong cơ thể và tăng glucose niệu nên tăng nguy cơ tiểu đường. thuốc còn làm tăng dị hóa protein, tăng phân giải lipid ở các chi, tăng tổng hợp và dự trữ lipid ở vùng măt, cổ, dẫn đến sự phân bố lại mỡ trong cơ thể.
Như vậy thuốc có tác dụng chung là giảm đau, ức chế miễn dịch và chống dị ứng, chống viêm.

Công dụng và chỉ định

Thuốc Hydrocortisone roussel được chỉ định cho bệnh nhân bị lupus ban đỏ
Hình ảnh minh họa: Thuốc Hydrocortisone roussel được chỉ định cho bệnh nhân bị lupus ban đỏ

Thuốc với công dụng giảm đau, ức chế miễn dịch và chống dị ứng, chống viêm nên được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh như lupus ban đỏ, lupus hệ thống, viêm khớp dạng thấp, các bệnh tự miễn như giảm tiểu cầu tự miễn, viêm khớp tự miễn, cơn gout cấp, các trường hợp dị ứng cấp nặng như hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh bảy nến nặng, thay thế hormone tuyến thượng thận trong trường hợp suy tuyến thượng thận hoặc mất tuyến thượng thận,…

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước ngay sau bữa ăn
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng dùng thuốc và mục đích dùng thuốc
Liều khởi đầu thường là 20 mg, sau tăng lên tùy theo mức độ đáp ứng và tình trạng bệnh mà dừng lại ở mức liều tối ưu.
Đối với các trường hợp cấp tính có thể dùng liều 200 mg sau giảm xuống dần
Ngày có thể dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng hoặc chia 2 đến 3 lần dùng trong ngày đối với mức liều lớn
Ở trẻ em: liều dùng do bác sĩ chỉ định
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ của thuốc rất nhiều, thuốc có tác dụng giảm triệu chứng nhanh và mạnh dễ làm cho người bệnh tin dùng là lạm dụng thuốc kể cả trong những trường hợp không cần thiết gây ra rất nhiều tác dụng không mong muốn, như:

  • Thay đổi nhân cách, mất ngủ, gây đục thủy tinh thể khi dùng kéo dài
  • Phù các dạng, mất kiềm, hạ kali huyết
  • Gây đái tháo đường khi dùng lâu dài do tác dụng tăng đường huyết
  • Gây viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do thuốc làm tăng tiết pepsin
  • Suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn, co giật
  • Dễ mắc các nhiễm trùng cơ hội
  • Dễ mắc các bệnh nấm cơ hội hoặc nấm toàn thân do tác dụng ức chế miễn dịch

Loãng xương, yếu cơ, nhược cơ, tăng lipid máu, tình trạng phân bố lại mỡ gây ra hội chứng Cushing, rối loạn kinh nguyệt.
Trên đây chỉ là một số tác dụng phụ điển hình thường gặp khi dùng thuốc. Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
Đối với người có xuất huyết tiêu hóa nặng
Đối với bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như sởi, sốt rét, thủy đậu,…
Đối với những bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi nặng
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ gây tác động xấu đến sức khỏe của con.
Đối với người cao tuổi do khả năng đề kháng với các yếu tố gây bệnh giảm
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý và thận trọng khi dùng thuốc

Chú ý: thuốc có tác dụng giảm triệu chứng nhanh và mạnh dễ làm cho người bệnh tin dùng là lạm dụng thuốc kể cả trong những trường hợp không cần thiết gây ra rất nhiều tác dụng không mong muốn. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, tuân thủ đúng liều lượng và chế độ dùng thuốc, giảm liều từ từ trước khi ngừng dùng thuốc sau đợt điều trị kéo dài.
Thận trọng:

  • Đối với bệnh nhân mắc các bệnh do virus Herpes
  • Đối với bệnh nhân viêm gan siêu vi, nhiễm HIV
  • Đối với bệnh nhân tiểu đường, tăng lipid máu
  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp nặng
  • Đối với bệnh nhân hạ Kali huyết, phù nặng
  • Đối với bệnh nhân suy gan, thận nặng
  • Đối với bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, có nhược cơ nặng
  • Đối với những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, thiếu máu, bệnh Leukemia cấp
  • Đối với những người có ưu năng tuyến giáp
  • Đối với trẻ em do trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc, trong trường hợp bắt buộc cần giảm liều.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm Kali vì gây ra hiệp đồng tác dụng
Phối hợp với liều cao hơn các thuốc điều trị đái tháo đường vì thuốc có tác dụng làm tăng đường huyết
Không phối hợp với Aspirin tăng nguy cơ chảy máu dạ dày
Không phối hợp với Paracetamol do làm tăng độc tính trên gan
Tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông có thể bị thay đổi khi dùng phối hợp với thuốc này, do đó cần chỉnh liều cho phù hợp

Cách xử trí quá liều và quên liều

Quá liều: quá liều có thể xảy ra do không tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc vô ý hoặc cố ý. Khi quá liều gây ra nhiễm khuẩn nặng, yếu cơ nhược cơ, giảm bạch cầu, loãng xương, phù nặng, giảm Kali huyết nặng, tăng đường huyết, ngoài ra còn có biểu hiện của rối loạn tiêu hóa, nhiễm khuẩn tiêu hóa nặng, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.

Giá thuốc Hydrocortisone roussel

Hydrocortisone roussel hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hydrocortisone roussel được bán trên thị trường với giá 300.000đ/hộp gồm 1 vỉ x 25 viên nén.

3 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây