Thuốc Imdur Tablet: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, SĐK, Giá bán

Đánh giá post

Imdur là thuốc gì?

Imdur là thuốc có công dụng điều trị các chứng bệnh hô hấp, tuần hoàn. Bên cạnh đó nó còn có tác dụng dự phòng các cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành.

Trong xã hội hiện đại, tim mạch và hô hấp là những bệnh lý vô cùng phổ biến, là tình trạng báo động đối với lĩnh vực ý tế. Hiện nay, Imdur là một loại thuốc sử dụng khá phổ biến trong việc điều trị các chứng bệnh hô hấp và tuần hoàn. Để hiểu hơn về công dụng của thuốc Imdur cũng như cách sử dụng hiệu quả an toàn và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng thuốc, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm được rõ các thông tin chi tiết.

Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B – THỤY ĐIỂN.

Số đăng ký: VN-3367-07.

Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài.

Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm 30 viên ( 2 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên nén.)

  • Đối với loại Imdur 30mg: viên nén phóng thích kéo dài hình bầu dục, màu hồng, có rãnh ở giữa, khắc chữ A/II, kích thước 7 x 13 mm.
  • Đối với loại Imdur 60mg: viên nén phóng thích kéo dài hình bầu dục, màu vàng, có rãnh ở giữa, khắc chữ A/II, kích thước 7 x 13 mm.

Thành phần: Hiện nay có hai loại thuốc Imdur là Imdur 30mg và Imdur 60mg.

  • Thành phần chính là hoạt chất Isosorbid-5-mononitrat có hàm lượng 30mg hoặc 60mg.
  • Cùng với các tá dược khác có hàm lượng vừa đủ trong một viên thuốc: hydroxy-propyl cellulose, magnesi stearat, natri nhôm silicat, paraffin, polyethylen glycol, titan dioxid,  Silicon dioxid dạng keo khan, hydroxypropyl methyl cellulose, Oxid sắt nâu đỏ (trong viên phóng thích kéo dài 30mg), oxid sắt vàng (trong viên phóng thích kéo dài 60mg).
Hình ảnh hộp thuốc Imdur 30mg
Hình ảnh hộp thuốc Imdur 30mg

Thành phần của thuốc Imdur có tác dụng gì?

Chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat, isosorbid-5-mononitrat có tác dụng làm giãn các động mạch và tĩnh mạch do sự giãn cơ trơn mạch máu, trong đó tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn. Tùy vào liều lượng sử dụng mà thuốc sẽ có tác dụng điều trị khác nhau. Nếu trong huyết tương thuốc có nồng độ thấp sẽ có tác dụng làm giãn tĩnh mạch, làm tăng chứa máu ở ngoại vi, cuối kỳ tâm trương tâm thất trái (tiền tải) có áp lực giảm và hồi lưu máu tĩnh mạch cũng giảm. Nếu trong huyết tương thuốc có nồng độ cao cũng làm động mạch được giãn ra, từ đó huyết áp và sức cản mạch máu giảm dẫn tới giảm hậu tải.

Ngoài ra, isosorbid-5-mononitrat cùng làm giãn trực tiếp động mạch vành. Nó cải thiện lưu lượng máu dưới nội tâm mạc do sự giảm áp lực trong thành cơ tim qua việc làm giảm áp lực và thể tích cuối kỳ tâm trương. Vì vậy, isosorbid-5-mononitrat có tác dụng tổng hợp là giảm tải cho tim và cân bằng sự cung và cầu oxy cho cơ tim.

Nhiều nghiên cứu đã cho rằng, việc dùng thuốc Imdur với liều duy nhất trong ngày được chứng tỏ là có tác dụng và hiệu quả đối với việc kiểm soát sự đau thắt ngực, giảm dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim, triệu chứng được cải thiện và tăng khả năng kháng sức. 12h là thời gian tác động kéo dài ít nhất, ở thời điểm này, nồng độ thuốc có trong huyết tương khoảng 1300nmol/L tương đương với nồng độ  thuốc 1h sau khi uống.

Khi dùng các thuốc chẹn kênh canxi và thuốc ức chế thụ thể beta, thuốc Imdur sẽ có hiệu quả tốt hơn. Khi dùng lặp đi lặp lại, các nitrate sẽ có hiệu quả lâm sàng giảm do trong huyết tương thuốc có nồng độ cao và kéo dài. Để khắc phục tình trạng này, có thể điều chỉnh giữa các lần sử dụng có một khoảng thời gian mà nồng độ thuốc trong huyết tương thấp.

Trong trường hợp chỉ dùng thuốc Imdur một liều duy nhất vào buổi sáng trong ngày thì thuốc sẽ có nồng độ thấp vào ban đêm và cao vào ban ngày. Khi trường hợp bệnh nhân chỉ sử dụng một liều duy nhất trong ngày với thuốc Imdur hàm lượng 60mg, hiện tượng lờn thuốc về khả năng chống đau thắt ngực sẽ không xuất hiện. Sở dĩ việc dùng thuốc Imdur sẽ có phản ứng dội giữa các lần sử dụng nên sẽ không nhận thấy hiện tượng đau thắt ngực (như được mô tả với việc dùng miếng dán nitrate cách khoảng).

Xem thêm: Thuốc Isosorbid Mononitrate và Dinitrate: Chỉ định, Liều dùng, Giá bán

Công dụng thuốc Imdur 60mg

  • Thuốc dùng trong trường hợp dự phòng những cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành, giảm áp lực thành cơ tim, cắt cơn đau nhanh.
  • Điều trị suy tim sung huyết nhất là suy tim trái có tăng sức cản ngoại vi và tăng áp lực mao mạch phổi.
  • Thuốc còn được điều trị tăng huyết áp.
  • Bên cạnh đó Imdur còn có tác dụng điều trị nhồi máu cơ tim do làm hẹp diện tích thiếu máu và ngoại tử.
Hình ảnh hộp thuốc Imdur 60mg
Hình ảnh hộp thuốc Imdur 60mg

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có mẫn cảm đối với bất kì hoạt chất nào của thuốc kể cả tá dược có trong thuốc.
  • Không dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử bị sốc hay hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân mắc bệnh viêm màng ngoài tim và bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Người bệnh bị hẹp van động mạch chủ, trường hợp bị thiếu máu nặng và nhồi máu cơ tim tâm thất phải.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc Imdur không được dùng chất ức chế men Phosphordiesterase typ 5 (ví dụ: sildenafil).

Cách sử dụng thuốc Imdur

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

Thuốc dạng viên nén nên sử dụng qua đường uống, uống thuốc với một ly nước lọc hoặc nước đã đun sôi để nguội để thuốc có thể phân giải nhanh hơn.

Có thể dùng thuốc chung với thức ăn hoặc không  dùng chung. Dùng thuốc sau bữa ăn 15 phút sẽ tránh tình trạng buồn nôn.

Viên thuốc Imdur hàm lượng 30mg và 60ml có rãnh ở giữa nên có thể bẻ đôi dễ dàng trong khi uống. Khi cho thuốc vào miệng (dù cả viên hay ½ viên) không được nhai hoặc nghiền thuốc và nên uống cùng với nước.

Không sử dụng thuốc cùng với các đồ uống có cồn như rượu, bia, đồ uống có gas.

Liều dùng:

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng người mà các bác sĩ sẽ kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc với liều lượng phù hợp.

  • Có thể dùng thuốc với hàm lượng 60mg đối với một liều duy nhất trong mỗi ngày vào buổi sáng. Khi bệnh nhân có tình trạng sức khỏe được cải thiện, bác sĩ sẽ hướng dẫn tăng liều lượng lên có thể sẽ đạt 120mg một liều vào buổi sáng.
  • Tuy nhiên, khi sử dụng với liều lượng trên có trường hợp bị nhức đầu, vì vậy liều khởi đầu bệnh nhân có thể giảm còn 30mg một liều duy nhất trong một ngày kéo dài khoảng 2 đến 4 ngày đầu.
  • Khi hoạt chất trong thuốc được phóng thích, cấu trúc matrix sẽ phân rã thay vì bị hòa tan, nó có thể không bị phân ra khi đi qua hệ tiêu hóa và có thể nhìn thấy được qua phân ( tuy nhiên điều này không chứng tỏ thuốc đã giảm tác dụng của nó).
  • Đối với trường hợp bệnh nhân đau thắt ngực cấp tính, thuốc Imdur không được chỉ định trong trường hợp này mà thay vào đó nên dùng viên nitroglycerin ngậm trong miệng hoặc dưới lưỡi hay dùng các dạng thuốc xịt.
Hình ảnh vỉ thuốc Imdur 30mg
Hình ảnh vỉ thuốc Imdur 30mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Imdur 60mg

  • Đối với bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hay suy tim sung huyết cấp cần được theo dõi lâm sàng và huyết động.
  • Tuyệt đối thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân bị giảm thể tích hay hạ HA.
  • Theo dõi thận trọng đối với người bệnh bị xơ vữa động mạch não nặng.
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Đối với người lái xe hay vận chuyển máy bay, cần xác định rõ ảnh hưởng khi sử dụng thuốc do có thể bị chóng mặt trong lần dùng Imdur đầu tiên.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tác dụng phụ của thuốc Imdur 30mg

Khi mới sử dụng thuốc Imdur, người bệnh sẽ gặp một số tác dụng phụ của thuốc. Khi bắt đầu sử dụng bệnh nhân sẽ cảm thấy nhức đầu nhưng sẽ biến mất khi tiếp tục điều trị. Các triệu chứng khác như buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp,… cũng thường xuyên xảy ra. Tuy nhiên không cần quá lo lắng vì những triệu chứng này thường biến mất khi tiếp tục điều trị.

Các tần số xuất hiện các phản ứng ngoại ý được định nghĩa như sau : rất hiếm gặp (< 0,01%), hiếm gặp (0,01-0,09%), ít gặp (0,1-0,9%),  thường gặp (1-9,9%), rất thường gặp (> 10%). Thuốc Imdur gây một số tác dụng phụ lên các hệ cơ quan trong cơ thể, cụ thể:

  • Đối với hệ cơ- xương: đau cơ (rất hiếm).
  • Đối với hệ tiêu hóa: nôn, tiêu chảy (ít gặp); buồn nôn (thường gặp).
  • Đối với hệ thần kinh trung ương: ngất ( hiếm); nhức đầu, choáng váng (thường gặp).
  • Đối với hệ tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh (thường gặp).
  • Đối với da: ngứa, nổi ban (ít gặp).

Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ có thể xảy ra hiện tượng tương tác hoặc cạnh tranh thuốc Imdur với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác, ví dụ như:

Dùng thuốc với Phosphodiesterase typ 5 ( chất ức chế men) sẽ xảy ra khả năng tăng tác động giãn mạch của Imdur từ đó dẫn đến những triệu chứng ngoài ý muốn như bệnh nhân có thể bị ngất đi hoặc bị nhồi máu cơ tim.

Hình ảnh vỉ thuốc Imdur 60mg
Hình ảnh vỉ thuốc Imdur 60mg

Cách xử lý quá liều – quên liều.

Tránh trường hợp quên liều, quá liều, không điều chỉnh liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ.

  • Khi sử dụng quá liều, bệnh nhân sẽ bị nhức đầu kiểu mạch đập, có thể bị nặng hơn như kích thích, toát mồ hôi lạnh, mặt đỏ bừng, chóng mặt, ngất, có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Trong trường hợp đó cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất, có thể xử lý bằng cách gây nôn, sử dụng than hoạt tính qua đường ống. Đối với trường hợp bị hạ huyết áp nặng nên đặt người bệnh nằm ngửa và kê cao chân, truyền dịch đường tĩnh mạch trong trường hợp cần thiết.
  • Trong trường hợp bạn bị quên liều thì không được sử dụng gấp đôi liều nhằm bù vào liều đã quên trước đó. Nếu bạn quên một liều và nhớ lại vào thời điểm cách liều uống không quá xa thì bạn nên bổ sung ngay liều sử dụng đó, nhưng khi đã gần đến thời gian sử dụng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng theo liệu trình cũ.

Ảnh hưởng của thuốc Imdur đến phụ nữ có thai và cho con bú.

Không sử dụng thuốc Imdur cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Dược động học

Isosorbid-5-mononitrat không bị chuyển hóa trong giai đoạn đầu đi qua gan mà được hấp thu hoàn toàn khiến tác dụng lâm sàng ổn định và dự đoán được do làm giảm tính biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương mỗi cá thể và giữa các cá thể với nhau. Isosorbid-5-mononitrat có thời gian bán thải là 5 giờ, có thể tích phân bố khoảng 0.6L/kg, độ thanh thải toàn phần xấp xỉ 115mL/phút.

Quá trình khử nitơ và phản ứng liên hợp là nguyên nhân của sự thải trừ. Các chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu qua thận ( chỉ khoảng 2% không qua thận). Đặc tính dược động học của Imdur không phụ thuộc nhiều vào sự tổn thương chức năng của gan và thận. Imdur là dạng phóng thích kéo dài của Isosorbid-5-mononitrat.

Hoạt chất chính được phóng thích trong khoảng thời gian 10 giờ không phụ thuộc vào độ pH, thời gian tác động và giai đoạn hấp thu dài hơn so với các loại viên nén thông thường. Imdur có độ sinh khả dụng kéo dài xấp xỉ 90% viên nén phóng thích tức thì. Thức ăn không làm ảnh hưởng nhiều tới sự hấp thu thuốc. Trong huyết tương, thuốc có nồng độ tối đa khoảng 3000nmol/L khoảng 4 giờ sau khi lặp lại liều uống duy nhất 60mg/ngày, nồng độ này sẽ giảm đến khoảng 500nmol/L khoảng một ngày sau khi dùng thuốc.

Thuốc Imdur chứa thành phần Isosorbid
Thuốc Imdur chứa thành phần Isosorbid

Thuốc Imdur có giá bao nhiêu?

Heal Central đã tham khảo được:

  • Thuốc Imdur 30mg có giá 109.000 VND/hộp.
  • Thuốc Imdur 60 có giá khoảng 210.000 VND/hộp.

Giá thuốc trên mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi ở từng nhà thuốc.

Tham khảo: Thuốc Ebitac: Tác dụng, Chỉ định, Lưu ý tác dụng phụ, Giá thuốc?

Mua thuốc Imdur ở đâu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?

Thuốc Imdur hiện nay chỉ được bán theo đơn, vì vậy khi mua bạn cần mang theo đơn của bác sĩ.

Thuốc Imdur còn được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc, các bạn có thể tham khảo một số nhà thuốc uy tín tại Hà Nội như:

  • Nhà thuốc Ngọc Anh địa chỉ Khu đô thị Kim Văn Kim Lũ, Hà Nội.
  • Nhà thuốc Lưu Anh địa chỉ 748 Kim Giang, Hà Nội.

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây