Thuốc Vytorin: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

5/5 - (1 bình chọn)

Vytorin là thuốc gì?

Vytorin là một thuốc thuốc nhóm thuốc hạ mỡ máu, thường được sử dụng để điều trị một số tình trạng tăng cholesterol máu nguyên phát. Thuốc Vytorin được bào chế dưới dạng viên nén với 2 thành phần chính có tác dụng dược lý là EzetimibeSimvastatin.

Tham khảo thêm: Thuốc Ezetimibe: Tác dụng, Chỉ định, Tương tác thuốc, Lưu ý khi sử dụng

Các dạng Vytorin có trên thị trường

Hiện nay trên thị trường đang lưu hành 3 loại sản phẩm Vytorin là Vytorin 10mg/ 10mg, Vytorin10mg/ 20mg và Vytorin 10mg/ 40mg.

Vytorin 10mg/ 10mg

Thuốc Vytorin 10mg/ 10mg
Thuốc Vytorin 10mg/ 10mg

Vytorin 10mg/ 10mg là một dạng chế phẩm của Vytorin đang được lưu hành trên thị trường. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Ezetimibe và Simvastatin. Thuốc được đóng gói vào hộp 30 viên, mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.  Mỗi viên Vytorin 10mg/ 10mg chứa:

Ezetimibe có hàm lượng là 10mg.

Simvastatin có hàm lượng là 10mg.

Mốt số tá dược:

Lactose monohydrat có vai trò là một tá dược độn.

HPMC có vai trò là một tá dược dính, ngoài ra nó còn có thể có tác dụng là một tá dược rã.

Magnesi stearat có vai trò là một tá dược trơn.

Ngoài ra còn một số thành phần tá dược khác như: Acid citric, natri croscarmellose, microcrystalline cellulose, … sao cho vừa đủ 1 viên.

Thuốc được sản xuất bởi công ty MSD International GmbH của Singapore.

Thuốc được đăng ký bởi công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. của Hồng Kông.

Vytorin 10mg/ 20mg

Thuốc Vytorin 10mg/ 20mg
Thuốc Vytorin 10mg/ 20mg

Vytorin 10mg/ 20mg là một dạng chế phẩm của Vytorin đang được lưu hành trên thị trường. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Ezetimibe và Simvastatin. Thuốc được đóng gói vào hộp 30 viên, mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.  Mỗi viên Vytorin 10mg/ 20mg chứa:

Ezetimibe có hàm lượng là 10mg.

Simvastatin có hàm lượng là 20mg.

Mốt số tá dược:

Lactose monohydrat có vai trò là một tá dược độn.

HPMC có vai trò là một tá dược dính, ngoài ra nó còn có thể có tác dụng là một tá dược rã.

Magnesi stearat có vai trò là một tá dược trơn.

Ngoài ra còn một số thành phần tá dược khác như: Acid citric, natri croscarmellose, microcrystalline cellulose, … sao cho vừa đủ 1 viên.

Thuốc được sản xuất bởi công ty MSD International GmbH của Singapore.

Thuốc được đăng ký bởi công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. của Hồng Kông.

Vytorin 10mg/ 40mg

Thuốc Vytorin 10mg/ 40mg
Thuốc Vytorin 10mg/ 40mg

Vytorin 10mg/ 40mg là một dạng chế phẩm của Vytorin đang được lưu hành trên thị trường. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Ezetimibe và Simvastatin. Thuốc được đóng gói vào hộp 30 viên, mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên. Mỗi viên Vytorin 10mg/ 40mg chứa:

Ezetimibe có hàm lượng là 10mg.

Simvastatin có hàm lượng là 40mg.

Mốt số tá dược:

Lactose monohydrat có vai trò là một tá dược độn.

HPMC có vai trò là một tá dược dính, ngoài ra nó còn có thể có tác dụng là một tá dược rã.

Magnesi stearat có vai trò là một tá dược trơn.

Ngoài ra còn một số thành phần tá dược khác như: Acid citric, natri croscarmellose, microcrystalline cellulose, … sao cho vừa đủ 1 viên.

Thuốc được sản xuất bởi công ty MSD International GmbH của Singapore.

Thuốc được đăng ký bởi công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. của Hồng Kông.

Số đăng ký thuốc Vytorin

Thuốc Vytorin 10mg/ 10mg có số đăng ký là: VN – 19266 – 15.

Thuốc Vytorin 10mg/ 20mg có số đăng ký là: VN – 19267 – 15.

Thuốc Vytorin 10mg/ 40mg có số đăng ký là: VN – 19268 – 15.

Thuốc Vytorin có tác dụng gì?

Thuốc Vytorin được bào chế với 2 thành phần chính là Simvastatin và Ezetimibe, đây đều là 2 thành phần đều có tác dụng giảm lipid và chúng có thể bổ sung tác dụng cho nhau. Từ đó thuốc có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, TG, không-LDL-C bằng việc ức chế hấp thu và tổng hợp cholesterol.

Dược động học

Ezetimibe

Hấp thu: thành phần này được hấp thu một cách nhanh chóng ngay sau khi uống và liên hợp với phenolic glucoronide tạo thành chất có tác dụng dược học.

Phân phối: Ezetimibe có khả năng liên kết với protein trong huyết tương rất cao ( 99,5% ). Chất liên hợp Ezetimibe-Glucoronid có khả năng liên kết với protein trong huyết tương cũng có khá cao (90%).

Chuyển hóa: thành phần này chủ yếu được chuyển hóa tại gan và ruột non.

Thải trừ: Ezetimibe chủ yếu được đào thải ra khỏi cơ thể thông qua phân ( 78% ), một phần được đào thải ra ngoài cơ thể bằng nước tiểu ( 11% ). Thời gian bán thải là khoảng 22 giờ.

Simvastatin

Hấp thu: khoảng 5% liều dùng được hấp thu vào vòng tuần hoàn do bị chuyển hóa bước đầu rất mạnh tại gan. Khả năng hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân phối: thuốc có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương rất cao ( 95% ).

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 ở gan.

Thải trừ: thuốc được đào thải ra ngoài cơ thể chủ yếu bằng phân ( 60%), một lượng nhỏ được đào thải ra khỏi cơ thể bằng nước tiểu ( 13% ).

Chỉ định của thuốc Vytorin

Thuốc được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát để giảm các hiện tượng: tăng cholesterol toàn phần, LDL-C, không-LDL-C, HDL-C.

Thuốc được chỉ định để giảm sự tăng cao cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân có HoFH.

Cách sử dụng thuốc Vytorin

Cách sử dụng thuốc Vytorin
Cách sử dụng thuốc Vytorin

Cách dùng

Thuốc chỉ được sử dụng cho người lớn, chống chỉ định cho trẻ em.

Thuốc được sư dụng theo đường uống, có thể uống cùng một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng khi sử dụng thuốc.

Thuốc được khuyến cáo là sử dụng vào buổi tối, có thể được uống cùng thức ăn hoặc không.

Liều dùng

Liều dùng đôi với bệnh nhân có HoFH: mỗi ngày uống 1 lần vào buổi tối, mỗi lần uống 1 viên Vytorin 10mg/ 40mg. Có thể sử dụng liều 10mg / 80mg nếu lợi ích điều trị mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ mà nó có thể gây ra. Ở các bệnh nhân sử dùng đồng thời cùng Lomitapide thì liều của Vytorin không được quá 10mg/ 40mg một ngày.

Đối với bệnh nhân bị suy thận:

  • Không cần hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Các bệnh nhân bị suy giảm chức  năng thận ở mức độ nặng thì nên dùng liều tối đa là 10mg/ 10mg một ngày, và cần được theo dõi một cách chặt chẽ.

Đối với bệnh nhân bị suy gan:

  • Không cần hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan ở mức độ nhẹ.
  • Thuốc được khuyến cáo là không nên dùng cho các bệnh nhân bị suy gan ở mức độ trung bình hoặc nặng.

Đối với người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này.

Tác dụng phụ của thuốc Vytorin

Đã có một thử nghiệm lâm sàng về độ an toàn của thuốc ở trên 12000 bệnh nhân sử dụng Vytorin. Một số tác dụng không mong muốn của thuốc thu được như:

  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt nhưng tần xuất xảy ra khá thấp.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, nhưng tỷ lệ xảy ra cũng là khá thấp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ngứa.
  • Rối loạn cơ xương khớp: đâu cơ, đau khớp, đau cổ, đau tứ chi. Tần xuất xảy ra thấp.
  • Rối loạn tâm thần: rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược cơ thể, mệt mỏi.
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Rối loạn hô hấp: ho, bệnh phổi kẽ.
  • Rối loạn chuyển háo: giảm ngon miệng khi ăn.
  • Rối loạn mạch: tăng huyết áp.
  • Rối loạn gan mật: vàng da, sỏi mật, viêm túi mật.
  • Rối loạn hệ sinh sản: rối loạn chức năng cương dương.

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bạn gặp phải bất kỳ tình trạng nào trong các tác dụng không mong muốn nêu trên thị nên đến gặp bác sĩ để được xử lý.

Chống chỉ định của thuốc Vytorin

Bao bì thuốc Vytorin
Bao bì thuốc Vytorin
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị dị ứng, quá mẫn với Ezetimibe, Simvastatin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân bị bệnh gan thể hoạt động hoặc bị tăng transaminase kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng đồng thời với gemfibrozil, danazol.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.

Tương tác của Vytorin với các thuốc khác

Simvastatin được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 ở gan, khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh enzym CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, boceprevir,… sẽ làm giảm chuyển hóa, tăng nồng độ trong máu của Simvastatin, từ đó có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc Vytorin với các thuốc kể trên.

Việc sử dụng thuốc đồng thời với acid fusidic có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các bệnh lý ở trên cơ, do đó không nên sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau.

Việc sử dụng đồng thời thuốc với Amiodaron có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tình trạng tiêu cơ vân. Do đó không nên sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau, trong trường hợp cần sử dụng thì phải có sự hiệu chỉnh liều thích hợp.

Ngoài ra còn một số thuốc khi sử dụng đồng thời cùng Vytorin có nguy cơ xảy ra tình trạng tiêu cơ vân như: thuốc chẹn kênh calci, lomitapide, do đó cũng nên thận trọng khi sử dụng Vytorin đồng thời với các loại thuốc này.

Thuốc còn một số tương tác thuốc khác có thể xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ đầy đủ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể tư vấn cho bạn cách sử dụng thuốc phù hợp nhất.

Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Vytorin được không?

Phụ nữ có thai

Phụ nữ có thai không nên dùng Vytorin
Phụ nữ có thai không nên dùng Vytorin

Hiện nay chưa có các nghiên cứu về độ an toàn của việc sử dụng Simvastatin hoặc Ezetimibe ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên ở một phân tích trên 200 người sử dụng Simvastatin ở 3 tháng đầu của thai kỳ cho thấy có một tỷ lệ gây dị tật bẩm sinh. Một số nghiên cứu trên động vật mang thai sử dụng Ezetimibe cho thấy có một tỷ lệ nhỏ gây bất thường bộ xương của thai nhi.

Do đó thuốc được chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, kể cả các trường hợp chuẩn bị mang thai hay nghi ngờ là đang cho thai. Nếu có nghi ngờ là đang mang thai cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức cho đến khi xác định chính xác là không mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Nghiên cứu trên động vật cho thấy Ezetimibe có thể tiết vào sữa mẹ, do đó các bà mẹ đang cho con bú không được sử dụng thuốc Vytorin.

Thuốc Vytorin giá bao nhiêu?

Thuốc Vytorin 10mg/ 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Vytorin 10mg/ 10mg hộp 30 viên hiện nay trên thị trường có giá là: 546000 VND/ hộp.

Thuốc Vytorin 10mg/ 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Vytorin 10mg/ 20mg hộp 30 viên hiện nay trên thị trường có giá là: 615000 VND/ hộp.

Thuốc Vytorin 10mg/ 40mg giá bao nhiêu?

Thuốc Vytorin 10mg/ 40mg hộp 30 viên hiện nay trên thị trường có giá là: 780000 VND/ hộp.

Thuốc Vytorin mua ở đâu?

Bạn có thể tìm mau các dạng sản phẩm của thuốc Vytorin ở các nhà thuốc trên phạm vi toàn quốc. Page xin giới thiệu đến bạn một số nhà thuốc uy tín với các sản phẩm chất lượng như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh,…

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì bạn có thể liên hệ với Page qua hotline để được giải đáp.

Ngày viết:
Dược sĩ Nông Minh Tuấn hiện đang học tập và công tác tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Một trong những ngôi trường danh giá nhất trong hệ đào tạo dược sĩ. Với vai trò là một người quản lý cũng như biên tập viên của Tạp chí sức khỏe Heal Central, dược sĩ Tuấn luôn chia sẻ những kiến thức bổ ích cùng với kinh nghiệm của mình để giúp mọi người trang bị được những kiến thức khoa học liên quan đến chăm sóc sức khỏe, sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây