Thuốc DoroCardyl 40mg (Propranolol): Lưu ý khi sử dụng, Giá bán

5/5 - (3 bình chọn)

DoroCardyl là thuốc gì?

Thuốc DoroCardyl là thuốc thuộc nhóm thuốc hỗ trợ tim mạch, thường được sử dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp tính, phì đại cơ tim… DoroCardyl là một trong những thuốc hỗ trợ tim mạch tốt nhất trên thị trường hiện nay, được nhiều bác sĩ và bệnh nhân tin tưởng sử dụng để khắc phục tình trạng bệnh.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Số đăng ký: VD-25425-16
Thành phần và hàm lượng: Thành phần chính DoroCardyl là Propranolol hydrochlorid với hàm lượng 40 mg.
Tá dược vừa đủ mỗi viên: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, mau Tartrazin, mau Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Dạng bào chế: DoroCardyl được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp DoroCardyl gồm 1 vỉ hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén; hoặc đóng chai 100 viên nén.

Hình ảnh hộp thuốc DoroCardyl
Hình ảnh hộp thuốc DoroCardyl

Thuốc DoroCardyl 40mg có tác dụng gì?

Propranolol hydrochlorid thuộc nhóm thuốc chẹn beta adrenergic không chọn lọc, tác động chủ yếu lên hệ giao cảm, có tác dụng làm giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch; giảm nhu cầu sử dụng oxy ở cơ tim, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim, hỗ trợ điều trị cơn đau thắt ngực; chống loạn nhịp; giảm nồng độ T3 mà không ảnh hưởng tới T4; giảm áp lực tĩnh mạch cửa.
Cơ chế hoạt động của Propranolol hydrochlorid: Propranolol hydrochlorid cạnh tranh tại các vị trí gắn thụ thể, chẹn các thụ thể beta 1 tại các mô tim, điều hòa các hoạt động ở tim.
Propranolol hydrochlorid có khả năng đi qua hàng rào máu não, qua nhau thai và phân bố cả vào trong sữa mẹ.
Xem thêm: Thuốc hạ huyết áp Zestril 5mg: Cách dùng, Tác dụng phụ & lưu ý, Giá bán

Chỉ định của thuốc DoroCardyl Domesco

  • Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân gặp vấn đề tim mạch như như cao huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, rối loạn nhịp tim ( loạn nhịp nhanh, nhịp chậm…), nhồi máu cơ tim, phì đại cơ tim.
  • Chỉ định sử dụng cho người gặp chứng đau nửa đầu, run vô căn, u tế bào ưa crom.
  • Giảm tỷ lệ tái phát gây xuất huyết do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
  • Hạn chế xảy ra đột tử do nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ.
Thuốc DoroCardyl bào chế dạng viên nén
Thuốc DoroCardyl bào chế dạng viên nén

Cách sử dụng thuốc DoroCardyl 40mg

Hướng dẫn cách dùng của thuốc DoroCardyl
Thuốc DoroCardyl được bào chế dạng viên nén, sử dụng đường uống. Khuyến cáo sử dụng thuốc nguyên viên, không bẻ đôi hay nhai vỡ viên thuốc khi uống để tránh làm ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của thuốc gây giảm sinh khả dụng của thuốc.
Nên uống thuốc cùng 1 cốc nước đầy, không nên dùng thuốc cùng với sữa hay nước hoa quả. Việc làm này có thể làm xảy ra tương tác thuốc- thức ăn, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn mỗi ngày để thuốc phát huy công dụng tốt nhất.
Liều dùng điều trị của thuốc DoroCardyl
Liều điều trị ở từng cá thể là khác nhau, phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý cũng như độ tuổi của bệnh nhân:
Liều điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần dùng từ 20 cho đến 40 mg. Tăng dần liều trong 1 tuần tiếp sau đó cho đến 160 – 480 mg/ ngày. Liều tối đa sử dụng là 640 mg/ ngày. Sử dụng thuốc tối thiểu từ 3 cho đến 4 tuần để thuốc phát huy công dụng.
  • Liều duy trì: Mỗi ngày từ 120 cho đến 240 mg.

Liều điều trị cho bệnh nhân đau thắt ngực: Mỗi ngày sử dụng từ 80 cho đến 320 mg, chia làm 2-4 lần cho bệnh nhân.
Liều điều trị cho bệnh nhân rối loạn nhịp tim: Mỗi ngày dùng từ 3 cho đến 4 lần, mỗi lần từ 10- 30 mg. Sản phẩm phát huy hiệu quả tốt nhất khi sử dụng trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều điều trị cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim: sử dụng khi cơn nhồi máu cơ tim cấp xuất hiện 5-21 ngày: Mỗi ngày sử dụng từ 180 cho đến 240 mg, chia làm nhiều lần trong ngày.

Mỗi lọ thuốc DoroCardyl có 100 viên
Mỗi lọ thuốc DoroCardyl có 100 viên

Liều điều trị cho bệnh nhân đau nửa đầu:

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày dùng 80 mg, chia làm nhiều lần trong ngày.
  • Liều điều trị: Mỗi ngày dùng 160- 240 mg, chia làm nhiều lần trong ngày.

Liều điều trị cho bệnh nhân run vô căn:

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày dùng 80 mg, chia làm 2 lần trong ngày.
  • Liều điều trị: Mỗi ngày dùng 120- 320 mg, chia làm nhiều lần trong ngày.

Liều điều trị cho bệnh nhân cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái: 20 – 40 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày. trước khi ăn và đi ngủ.
Đối với bệnh nhân u tế bào ưa crom: Mỗi ngày sử dụng 60 mg, chia làm nhiều lần, sử dụng liên tục trong 3 ngày trước khi phẫu thuật.
Liều điều trị cho bệnh nhân tăng năng giáp: Mỗi ngày sử dụng từ 10 cho đến 40 mg, ngày uống từ 3 cho đến 4 lần.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân dưới 15 tuổi: Hiệu chỉnh liều tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Riêng đối với bệnh nhi: Liều khuyến cáo 2 – 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không được dùng quá 16 mg/kg/ngày.

Thuốc DoroCardyl Domesco chống chỉ định trong trường hợp nào?

  • Không sử dụng sản phẩm cho người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
  • Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng sốc tim. hội chứng Raynaud, nhip xoang chậm, block nhĩ thất nặng, hen phế quản, suy tim sung huyết, nhược cơ, bệnh mạch máu ngoại vi nặng, co thắt phế quản.
  • Không sử dụng thuốc để cấp cứu do tăng huyết áp.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT.
Thuốc DoroCardyl sản xuất bởi Công ty Domesco
Thuốc DoroCardyl sản xuất bởi Công ty Domesco

Thuốc DoroCardyl có tác dụng không mong muốn không?

Trong quá trình sử dụng DoroCardyl có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như suy tim sung huyết, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, suy giảm số lượng tiểu cầu, giảm thính lực, rối loạn thị giác, ảo giác, mệt mỏi, trầm cảm… Tuy nhiên các tác dụng phụ này xuất hiện ở mức độ nhẹ và thoáng qua, thường biến mất ngay sau khi sử dụng thuốc.
Trong trường hợp các phản ứng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc các biểu hiện bất thường thì bệnh nhân nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn kịp thời.

Chú ý và Thận trọng

Trong quá sử dụng DoroCardyl cần chú ý một số điểm:

  • DoroCardyl thuộc nhóm thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có đơn và hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Khi muốn ngưng sử dụng thuốc thì nên giảm liều từ từ, không được dừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân gặp vấn đề tim mạch chưa rõ nguyên nhân.
  • Kiểm soát chặt chẽ khi bệnh nhân bị chậm tim.
  • Hiệu chỉnh liều phù hợp trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
  • Cần thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ Clonidine sang các thuốc chẹn beta.
  • Thuốc gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh, không nên sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em. Việc trẻ uống hoặc ăn nhầm có thể gây hại tới trẻ.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 25 cho đến 30 độ, để ở nơi khô ráo, thoáng mát; tránh để ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, tủ lạnh, cạnh bếp.
  • Trong trường hợp viên thuốc bị hư hại như viên thuốc chảy nước, đổi màu, biến dạng thì nên ngưng sử dụng và loại bỏ ngay lập tức, thu hồi tại nơi quy định (nếu có).
Thuốc DoroCardyl chứa thành phần Propranolol hydrochlorid
Thuốc DoroCardyl chứa thành phần Propranolol hydrochlorid

Tương tác của thuốc DoroCardyl với các thuốc khác

Trong quá trình điều trị DoroCardyl có thể xảy ra tương tác thuốc với một số nhóm thuốc khác:

  • Thuốc chứa andrenalin có thể gây nhịp chậm, co thắt và tăng huyết áp trầm trọng.
  • Nhóm thuốc giảm catecholamine: Reserpin làm suy giảm thần kinh giao cảm, hạ huyết áp đột ngột, chậm nhịp.
  • Nhóm thuốc chẹn kênh calci: Verapamil khiến bệnh tim trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Nhóm thuốc chống viêm phi steroid.
  • Nhóm thuốc kháng acid: Nhôm hydroxyd.
  • Một số thuốc khác: Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin, Clorpromazin, Antipyrin, Lidocaine, Cimetidin.

Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ điều trị về các thuốc đã và đang sử dụng để bác sĩ có thể kê đơn thích hợp, tránh các tương tác thuốc bất lợi xảy ra trong suốt liệu trình điều trị.

Ảnh hưởng của thuốc DoroCardyl lên phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng cho người mang thai, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Propranolol hydrochlorid bài tiết 1 phần qua sữa mẹ, không nên sử dụng trong giai đoạn đang cho con bú.

Cách xử trí quá liều, quên liều

Đối với trường hợp bệnh nhân dùng quá liều: Sử dụng quá liều Propranolol hydrochlorid có triệu chứng hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim chậm, mất ý thức, co giật, block nhĩ thất, suy tim, ngừng tim, co thắt phế quản… Việc cần làm là đưa bệnh nhân tới bệnh viện để cấp cứu kịp thời, tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại lượng thuốc dư thừa khỏi cơ thể. Có thể sử dụng các thuốc khác như một biện pháp khắc phục.
Đối với trường hợp bệnh nhân quên liều: Cần bổ sung ngay nếu phát hiện quên liều. Tuy nhiên nếu liều tiếp theo ngay gần sau đó thì không nên uống bổ sung. 2 liều uống quá gần nhau có thể làm tăng độc tính thuốc hoặc gây quá liều.
Tham khảo: Thuốc hạ huyết áp Tildiem 60mg (Diltiazem): Lưu ý khi sử dụng, Giá bán

Thuốc DoroCardyl 40mg giá bao nhiêu?

Healcentral đã tham khảo được Thuốc DoroCardyl 40mg có giá 350.000 đồng/ hộp 100 viên. Giá cả có thể được điều chỉnh ở các nhà thuốc và khu vực khác nhau.

Thuốc DoroCardyl - điều trị cao huyết áp
Thuốc DoroCardyl – điều trị cao huyết áp

Thuốc DoroCardyl mua ở đâu Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh?

Thuốc DoroCardyl được phân phối phổ biến tại các nhà thuốc, độc giả có đơn yêu cầu sử dụng DoroCardyl điều trị có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc. Hiện nay trên thị trường phát hiện những lô sản phẩm làm giả, làm nhái, hàng kém chất lượng của DoroCardyl, độc giả cần chú ý khi mua. Khi nhận hàng, khách hàng nên quan sát kĩ bao bì, mã vạch cũng như tem chống hàng giả trên bao bì.
Khách hàng cần sử dụng thuốc chính hãng để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và không gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

6 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây