Thuốc Sagacoxib 100mg & 200mg điều trị bệnh gì, Chỉ định, Giá bán

5/5 - (1 bình chọn)

NSAID là một nhóm thuốc phổ biến trong giảm đau và chống viêm hiện nay, nhiều thuốc trong nhóm này được nghiên cứu phát triển với các dạng bào chế khác nhau trong đó có Sagacoxib. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra cho banh một số kiến thức cơ bản để sử dụng Sagacoxib, một số những thông tin cần biết như: cách dùng, liều dùng, cần thận trọng khi phối hợp với thuốc nào.

Sagacoxib là thuốc gì?

Sagacoxib thuộc nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau,  điều trị một số bệnh lý về xương khớp: như viêm khớp dạng thấp… Thuốc có thành phần chính là Celecoxib.

Các dạng thuốc Sagacoxib trên thị trường

Sagacoxib 100

Thuốc Sagacoxib 100 có thành phần chính là Celecoxib hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc do công ty Saga Laboratories sản xuất.

Thuốc Sagacoxib 100
Thuốc Sagacoxib 100

Sagacoxib 200

Thuốc Sagacoxib 200 có thành phần chính là Celecoxib hàm lượng 200mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc do công ty Saga Laboratories sản xuất.

Thuốc Sagacoxib 200
Thuốc Sagacoxib 200

Thuốc Sagacoxib 200 và 100 điều trị bệnh gì?

  • Enzym cyclooxygenase (COX) là một enzym tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic, trong đó enzym COX1 đóng vai trò trong việc tổng hợp các prostaglandin sinh lý cho cơ thể còn enzym COX 2 liên quan đến phản ứng viêm, mong muốn tác dụng của thuốc ức chế vào COX2, trong khi tác động vào COX1 có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn liên tiêu hóa như: đau dạ dày, loét dạ dày…, tác dụng không mong muốn trên tiểu cầu (ức chế kết tập tiểu cầu)
  • Celecoxib thuốc nhóm NSAID, có tác dụng chọn lọc lên COX2- đây là enzym tham gia vào quá trình tổng hợp nên các prostaglandin đóng vai trò trong phản ứng viêm và đau.
  • Như vậy khi ức chế enzym COX 2, các prostaglandin không được tổng hợp từ đó làm giảm tổng hợp các chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm và đau do đó có tác dụng trong việc giảm đau, chống viêm. Do tác dụng chọn lọc lên COX2, nên tác dụng phụ của thuốc trên tiêu hóa và tiểu cầu được hạn chế hơn so với các NSAID không tác dụng chọn lọc.
  • Như vậy tương tự như các NSAID khác thuốc có tác dụng giảm đau chống viêm nhưng giảm các tác dụng không mong muốn hơn.
  • Với tác dụng giảm đau chống viêm thuốc có thể làm giảm một số triệu chứng trong các bệnh lý về xương khớp hoặc giảm đau do một số nguyên nhân gây nên.

Tham khảo thêm: Thuốc Cataflam 25mg & 50mg có gây vô sinh không? Tác dụng, Liều dùng

Chỉ định của thuốc Sagacoxib

  • Với tác dụng giảm đau, chống viêm thuốc được bác sĩ chỉ định trong việc điều trị một số bệnh lý mạn tính về xương khớp như: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
  • Với tác dụng giảm đau thuốc có thể được bác sĩ chỉ định trong việc giảm đau bụng trong kỳ kinh nguyệt.

Cách sử dụng thuốc Sagacoxib

Cách dùng: Thuốc được bào chế để sử dụng theo đường uống, chuẩn bị một cốc nước đun sôi để nguội vừa đủ và uống với thuốc. Nghiên cứu dược động học cho thấy việc sử dụng thuốc với bữa ăn có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc đường trong tiêu hóa do đó có thể sử dụng thuốc vào sau bữa ăn để tránh ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Liều dùng: (100mg/viên)

  • Khi sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng đau và viêm trong viêm xương khớp thì sử dụng cho người lớn với liều dùng là 2 viên/lần/ngày hoặc có thể chia ra làm 2 lần uống và mỗi lần uống 1 viên/lần.
  • Khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân điều trị viêm khớp dạng thấp thì liều dùng cho người lớn được khuyến cáo là 1-2 viên/lần và ngày uống 2 lần.
  • Đối với những bệnh nhân sử dụng thuốc để điều trị viêm cột sống dính khớp thì liều dùng cho người lớn được khuyến cáo là 1-2 viên/lần và ngày uống 2 lần.
Cách sử dụng thuốc Sagacoxib
Cách sử dụng thuốc Sagacoxib
  • Khi sử dụng thuốc để giảm đau trong đau bụng kinh thì khuyến cáo liều dùng cho đối tượng người lớn là 4 viên/ngày khi sử dụng thuốc ngày đầu sau đó sử dụng với liều dùng là 2 viên/lần và ngày uống 4 lần cho 4 ngày tiếp theo. Trong trường hợp này chỉ uống thuốc trong vòng 5 ngày.
  • Do các dữ liệu an toàn trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được cung cấp đầy đủ vì vậy nếu sử dụng thuốc cho đối tượng này nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều dùng hợp lý đảm bảo an toàn khi sử dụng.
  • Liều dùng của thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý, bệnh lý mắc kèm hay tuổi tác vì vậy tham khảo ý kiến của bác sĩ và nói rõ tiền sử bệnh để được kê thuốc với liều hợp lý.
  • Tuân thủ mức liều tối đa có thể sử dụng để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, việc tăng liều sử dụng quá liều trần không làm tăng tác dụng của thuốc nhưng tăng độc tính của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Sagacoxib

  • Một số tác dụng không mong muốn có thể được báo cáo nếu bệnh nhân sử dụng thuốc liên quan đến các phản ứng nhiễm trùng như: viêm họng, nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn liên hệ thống máu và bạch huyết bao gồm: thiếu máu, xét nghiệm chỉ số máu thấy số lượng tiểu cầu và bạch cầu giảm tuy nhiên thường ít gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống miễn dịch cũng có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc như: sốc phản vệ.
  • Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến nồng độ một số ion trong máu có thể được báo cáo như: xét nghiệm thấy nồng độ kali huyết tăng, nồng độ natri máu giảm  tuy nhiên với tần suất ít gặp phải sau khi sử dụng thuốc.
  • Các tác dụng phụ liên quan đến hệ tâm thần được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: mất ngủ, mệt mỏi, tâm trạng bị thay đổi có thể có gây trầm cảm nhưng tần suất ít gặp, ngoài ra có thể có tình trạng bệnh nhân bị ảo giác được báo cáo nhưng hiếm gặp.
  • Sau khi sử dụng thuốc một số tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh được báo cáo như: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ với tần suất hay gặp phải, nghiêm trọng hơn có thể có báo cáo về tình trạng nhồi máu não, xuất huyết não có thể đe dọa đến tính mạng, động kinh tuy nhiên các tác dụng phụ này rất hiếm xảy ra.
  • Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến thị giác được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: mờ mắt, viêm giác mạc với tần suất ít gặp, ngoài ra nghiêm trọng hơn được báo cáo như: tắc động hoặc tĩnh mạch giác mạc mắt nhưng rất hiếm khi được báo cáo.
  • Các tác dụng không mong muốn liên quan đến thính giác được báo cáo khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: ù tai, nghe không rõ nhưng tần suất ít gặp phải.
  • Các tác dụng không mong muốn trên hệ thống tim mạch có thể xảy ra sau khi bệnh nhân sử dụng thuốc như: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực với tần suất ít gặp phải, ngoài ra có thể có báo cáo về tình trạng loạn nhịp, suy tim nhưng hiếm xảy ra.
  • Một số tác dụng không mong muốn trên mạch máu có thể được báo cáo khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: đỏ bùng, viêm mạch máu.
  • Các tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ tiêu hóa được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa bao gồm: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi với tần suất hay gặp phải, ngoài ra có thể có báo cáo về tình trạng viêm đường tiêu hóa.
Hình ảnh: Thuốc Sagacoxib 100 vỉ 10 viên
Hình ảnh: Thuốc Sagacoxib 100 vỉ 10 viên
  • Các tác dụng không mong muốn trên da được báo cáo sau khi cho bệnh nhân uống thuốc như: ngứa, phát ban, mày đay, hiếm khi các trường hợp sau khi sử dụng thuốc báo cáo về việc gặp phải phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoặc nhạy cảm với ánh sáng.
  • Các tác dụng không mong muốn liên quan đến cơ xương khớp có thể được xảy ra sau khi sử dụng thuốc: đau, viêm khớp, chuột rút.
  • Một số tác dụng không mong muốn trên gan được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc: xét nghiệm đánh giá chức năng gan thấy có tình trạng tăng enzym gan hoặc có thể có báo cáo về viêm gan, suy gan nhưng các tác dụng không mong muốn này thường hiếm gặp.
  • Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến thận tiết niệu được báo cáo sau khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân: xét nghiệm thấy nồng độ creatinin và ure huyết thanh tăng lên, các báo cáo về tình trạng suy thận và viêm thận kẽ cũng có thể xảy ra nhưng tần suất hiếm gặp.
  • Một số tác dụng không mong muốn trên hệ thống sinh dục được báo cáo báo gồm: rối loạn kinh nguyệt với tần suất ít gặp, có thể có báo cáo về tình trạng vô sinh nhưng rất hiếm khi xảy ra.
  • Ngoài ra có báo cáo về một số tác dụng không mong muốn khác sau khi sử dụng thuốc như: phù mặt, co thắt phế quản, khó thở..
  • Khi sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có gặp phải một số tác dụng không mong muốn đã nêu trên đây cần báo cáo ngay cho bác sĩ và đến các cơ sở ý tế để được điều trị, hạn chế các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra.

Tham khảo thêm: Thuốc giảm đau Dolfenal 500mg có dùng được cho phụ nữ có thai?

Chống chỉ định của Sagacoxib

  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với celecoxib và các tá dược trong thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với các sulfamid.
  • Do thuốc có thể gây co thắt phế quản vì vậy thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn
  • Thuốc được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thuốc thuộc nhóm NSAID và hoặc tiền sử dị ứng khi sử dụng aspirin.
  • Nguy cơ tăng các tác dụng không mong muốn khi cho bệnh nhân phối hợp sử dụng thuốc  với thuốc chống viêm khác vì vậy thuốc không được khuyến cáo sử dụng đồng thời với nhau để hạn chế các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
  • Thuốc không sử dụng cho những bệnh nhân có tiến hành phẫu thuật bắc cầu mạch vành để điều trị giảm các cơn đau kể cả trước và sau khi phẫu thuật cho bệnh nhân.
  • Thuốc được chống chỉ định trên một số bệnh nhân có các bệnh lý về tim mạch như: thiếu máu cục bộ không ổn định, bệnh động mạch vành, suy tim sung huyết do nguy cơ làm tăng các triệu chứng của bệnh khi sử dụng trên bệnh nhân.
  • Do nguy cơ làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh nên thuốc được chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp có loét tiêu hóa hoặc đang có chảy máu đường tiêu hóa
  • Thuốc được chống chỉ định trong những trường hợp có creatinin huyết thanh dưới 30ml/phút do nguy cơ gây một số tác dụng không mong muốn.
  • Do một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trên gan vì vậy không sử dụng thuốc cho những trường hợp suy gan nặng để tránh làm nghiêm trọng các triệu chứng của bệnh

Tương tác của Sagacoxib với các thuốc khác

Công thức hóa học của Celecoxib
Công thức hóa học của Celecoxib
  • Nguy cơ  xuất huyết có thể xảy ra khi cho bệnh nhân phối hợp đồng thời thuốc với các thuốc chống đông máu như: warfarin vì vậy nếu bắt buộc phối hợp chú ý theo dõi và đánh giá thời gian chảy máu trên bệnh nhân để có thể phát hiện sớm các tác dụng phụ xảy ra khi phối hợp thuốc. Thận trọng và theo dõi việc sử dụng thuốc cho người cao tuổi
  • Các báo cáo cho thấy việc phối hợp celecoxib với một số thuốc thuộc nhóm ACE, ức chế AT1 hoặc các thuốc lợi tiểu.. thì tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này có thể bị giảm đi. mặt khác khi phối hợp thuốc với ACE hoặc ức chế AT1 có thể tăng nguy cơ gây một số tác dụng không mong muốn trên thận như: suy thận, mất nước vì vậy thận trọng khi phối hợp các thuốc này với celecoxib đặc biệt là người già hoặc những bệnh nhân có bệnh lý trên thận, mất nước.
  • Nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn của Cyclosporin hoặc tacrolimus có thể tăng lên nếu cho bệnh nhân phối hợp các thuốc này với celecoxib, vì vậy nên theo dõi nồng độ của các thuốc này dùng máu để đánh giá nguy cơ có thể xảy ra khi phối hợp và cân nhắc ngừng thuốc nếu cần thiết.
  • Celecoxib khi phối hợp với một số thuốc được chuyển hóa qua enzym Cyp2d6 có thể làm tăng nồng độ và tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn của các thuốc phối hợp do celecoxib  ức chế enzym chuyển hóa các thuốc này.
  • Một số thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc an thần kinh chuyển hóa qua cyp2D6, khi phối hợp với celecoxib sẽ làm tăng nguy cơ gây một số tác dụng không mong muốn trên thận kinh do đó khuyến cáo không nên phối hợp sử dụng đồng thời.
  • Một số thuốc chống loạn nhịp tim được chuyển hóa qua cyp2D6, khi phối hợp với celecoxib sẽ làm tăng nguy cơ gây một số tác dụng không mong muốn trên tim mạch của các thuốc này do đó khuyến cáo không nên phối hợp sử dụng đồng thời.
  • Dextromethorphan và metoprolol được chuyển hóa bởi CYP2D6 vì vậy khi phối hợp với celecoxib sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.
  • Diazepam, citalopram và imipramine là một số thuốc được chuyển hóa bởi enzym cyp2C19 do đó có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu khi phối hợp với celecoxib do thuốc nào ức chế enzym chuyển hóa của các thuốc trên.
  • Nguy cơ gây tăng độc tính của Methotrexate có thể xảy ra nếu cho bệnh nhân phối hợp Methotrexat với celecoxib vì vậy thận trọng khi phối hợp thuốc.
  • Khi cho bệnh nhân sử dụng Lithium khi phối hợp sử dụng đồng thời celecoxib có thể làm tăng nồng độ của lithium trong huyết thanh và nguy cơ tăng độc tính của thuốc vì vậy thận trọng theo dõi nồng độ của lithium trong máu để đánh giá nguy cơ xảy ra có thể cân nhắc ngừng sử dụng nếu cần
  • Thuốc được chuyển hóa qua gan bởi enzym cyp 2D9 do dó những thuốc tác động cảm ứng hay ức chế enzym này sẽ làm tăng hoặc giảm chuyển hóa thuốc dẫn đến việc giảm hoặc tăng nồng độ của celecoxib trong máu.
  • Thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời với các các chất ức chế  enzym cyp 2D9 do nguy cơ tăng gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
  • Rifampicin, carbamazepine hoặc barbiturat là một trong những thuốc làm tăng chuyển hóa celecoxib do có tác dụng cảm ứng cyp2C19.

Như vậy khi sử dụng thuốc trước hết bạn cần thông báo cho bác sĩ về các thuốc mà mình đang sử dụng để điều trị từ đó có thể xem xét nguy cơ tương tác có thể xảy ra và mức độ của các tương tác trên lâm sàng từ đó đưa ra có khuyến cáo cần thiết khi sử dụng thuốc để điều trị.

Tham khảo thêm: Thuốc Celecoxib: Công dụng, Chỉ định, Tác dụng phụ & Lưu ý khi dùng

Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Sagacoxib được không?

Phụ nữ có thai sử dụng Sagacoxib được không?
Phụ nữ có thai sử dụng Sagacoxib được không?

Phụ nữ có thai: Các báo cáo về các kết quả thử nghiệm trên động vật cho thấy một số tác không mong muốn trên thai nhi, việc dụng Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trên lâm sàng có báo cáo về tình trạng đóng ống động mạch sớm, gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi vì vậy thuốc được chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi phát triển bình thường.

Phụ phụ cho con bú: Các nghiên cứu cho thấy việc tìm thấy celecoxib trong sữa mẹ khi người mẹ có sử dụng thuốc vì vậy để tránh các tác dụng bất lợi xảy ra trên trẻ khi bú sữa mẹ thì không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu bắt buộc thì cân nhắc việc cho con bú sữa ngoài trong thời gian sử dụng thuốc.

Thuốc Sagacoxib giá bao nhiêu?

Hiện nay giá bán của Sagacoxib 100 là 22000 VNĐ /hộp 30 viên, tuy nhiên thuốc có dạng hàm lượng khác 200mg/viên giá bán sẽ khác có thể tham khảo thêm trên web hoặc nhắn tin cho page để được tư vấn về giá

Thuốc Sagacoxib mua ở đâu?

Thuốc được bán tại nhiều cửa hàng khác nhau trong đó có nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh… hay một số nhà thuốc tại các bệnh viện như: BV quân đội 108…

Nếu bạn khó khăn trong việc lựa chọn mua thuốc có thể lựa chọn những nhà thuốc nêu trên để mua Sagacoxib và nhận được sự tư vấn tốt nhất và chi tiết nhất.

Ngày viết:
Dược sĩ Nông Minh Tuấn hiện đang học tập và công tác tại trường Đại Học Dược Hà Nội - Một trong những ngôi trường danh giá nhất trong hệ đào tạo dược sĩ. Với vai trò là một người quản lý cũng như biên tập viên của Tạp chí sức khỏe Heal Central, dược sĩ Tuấn luôn chia sẻ những kiến thức bổ ích cùng với kinh nghiệm của mình để giúp mọi người trang bị được những kiến thức khoa học liên quan đến chăm sóc sức khỏe, sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây